tailieunhanh - Thuốc nam điều trị bỏng tt (Kỳ 2)

Nhóm thuốc làm rụng nhanh các hoại tử ở vết bỏng: đề: (Plantago majorr var, astica Decaisne họ Plataginaceae). - Tác dụng: loại trừ tổ chức hoại tử, có tác dụng ức chế sự phát triển của Staphylcoccus aureus, ít tác dụng với Pseudomonas acruginosa, kích thích tái tạo tổ chức. - Cách dùng: cao mã đề bôi hoặc nước ép để rửa, giã lá để đắp trên vết thương, thuốc mỡ mã đề dùng để đắp vết thương bỏng. 2. Nghệ: (Curcuma longo Lin, họ Zingiberaceae) là một cây thuốc dân gian. Đối với vết thương, vết bỏng. | Thuốc nam điều trị bỏng tt Kỳ 2 B. Nhóm thuốc làm rụng nhanh các hoại tử ở vết bỏng 1. Mã đề Plantago majorr var astica Decaisne họ Plataginaceae . - Tác dụng loại trừ tổ chức hoại tử có tác dụng ức chế sự phát triển của Staphylcoccus aureus ít tác dụng với Pseudomonas acruginosa kích thích tái tạo tổ chức. - Cách dùng cao mã đề bôi hoặc nước ép để rửa giã lá để đắp trên vết thương thuốc mỡ mã đề dùng để đắp vết thương bỏng. 2. Nghệ Curcuma longo Lin họ Zingiberaceae là một cây thuốc dân gian. Đối với vết thương vết bỏng dùng nước ép nghệ kem nghệ 5 trên vết thương vết bỏng. - Tác dụng loại trừ mô hoại tử có tác dụng kháng khuẩn kem nghệ ảnh hứng rõ đến sự phát triển của Staphylococcus aereus và nấm Candida albican kích thích tái tạo mô. 3. Dung dịch mủ đu đủ 2-10 dùng băng gạc có thấm ướt liên tục trên vết thương vết bỏng hoặc dùng nhỏ giọt liên tục trên vết hoại tử bỏng có tác dụng làm rụng hoại tử do tác dụng của men Papain. 4. Bấn còn gọi là bạch đồng nữ Clerodeadroa paniculatumlin hoặc xích đồng nam Cerodondron infortunatum họ Verbenaceae . - Dùng 1kg cành lá hoa tươi rửa sạch 10 lít nước lã Đun sôi 30 phút lọc lấy nước giỏ giọt liên tục hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần mỗi lần 1 giờ. 5. Dứa xanh Ananas Satrivalin. Họ dứa Bromeliaceae . Dùng quả dứa xanh băm nhỏ giã lấy nước rửa và đắp trên vết thương vết bỏng có hoaị tử. Trong nước dứa xanh có men Bromelain. 6. Ráy dại Colocasia macrorhira Schott họ ráy Araceae dùng củ ráy giã lấy bột rắc lên vết thương vết bỏng có hoại tử. C. Nhóm thuốc có tác dụng ức chế vi khuẩn kháng khuẩn 1. Vàng đằng Coxinium musitatum Pierre. Họ tiết dê Menis permaceae . Dùng dăm cây phơi khô sắc lấy nước ở nồng độ 2 1000. Có tác dụng kháng khuẩn tạo vòng vô khuẩn với các loại tụ cầu Proteurs Enterobacter Klebsiella. Dử dụng nhỏ giọt liên tục hoặc đắp gạc thuốc trên vết thương vết bỏng. 2. Lân tơ uyn Raphydophora decursiva schott họ ráy Araceae 1kg dây vải và cô lại còn 700 ml dung dịch. Có tác dụng ức chế một số vi khuẩn mủ xanh. 3. .