tailieunhanh - Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu

Tuyển lựa các bài giảng hay của một số giáo viên trong chương trình Số học 6 bài Cộng hai số nguyên cùng dấu giúp quý thầy cô thiết kế, xây dựng bài dạy tốt hơn. Với những bài giảng đã được chọn lọc cẩn thận, nội dung theo chương trình học của Bộ giáo dục và Đào tạo, giúp giáo viên có thêm nguồn tư liệu trong quá trình chuẩn bị tiết học, Mong rằng với những bài giảng của tiết học Cộng hai số nguyên cùng dấu các bạn có thể cung cấp nhiều kiến thức hơn cho các bạn học sinh. | Bài 4 SỐ HỌC 6 – BÀI GIẢNG CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU CÂU 1 CÂU 2 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 ? |-4|; |-5|; |2|; |5|; |4|; |-2|; ¸p dụng Tính: Trả lời câu hỏi 1 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 a 0 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó Trả lời câu 2. Tính: |-4|= 4; |-5|=5 |4|= 4; |5|= 5; |-2| = 2; |2| = 2 Bài 4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương Em có nhận xét gì về số nguyên dương và số tự nhiên? Các số nguyên dương chính là các số tự nhiên. Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. +4 +2 +6 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +7 +6 +8 +9 Như vậy: (+4) + (+2) = + 6 ¸p dụng, tính: a. (+7) + (+5) = b. (+2000) + (+10) = +12 +2010 Ví dụ: Tính: (+4) + (+2) Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không (–3) + (–2) = –5 Sử dụng trục số như sau: 2. Cộng hai số nguyên âm 1. Cộng hai số nguyên dương BÀI 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU -2 -3 -2 -7 -6 -4 -5 -3 1 0 -1 -5 Ví dụ: Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào một buổi trưa là -30C. Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêu độ C, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa ? 0 1 -1 -2 -3 -4 -5 -6 ?1 Tính và nhận xét kết quả của: (-4)+(-5) và | -4 | + | -5 | Giải -4 0 -1 -2 -3 -4 -5 -6 -7 -8 -9 -10 -9 -5 (-4)+(-5) = -9 = 4 + 5 = 9 Nhận xét: (-4) + (-5) = (| -4 | + | -5 |) | -4 | + | -5 | 2. Cộng hai số nguyên âm 1. Cộng hai số nguyên dương BÀI 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU kết quả hai phép tính là hai số đối nhau _ Qua bài tập này em hãy cho biết muốn cộng hai số nguyên âm ta có thể làm như thế nào? Quy tắc: SGK - trang 75 Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu ( - ) trước kết . | Bài 4 SỐ HỌC 6 – BÀI GIẢNG CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU CÂU 1 CÂU 2 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì ? Nêu các nhận xét về giá trị tuyệt đối của số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 ? |-4|; |-5|; |2|; |5|; |4|; |-2|; ¸p dụng Tính: Trả lời câu hỏi 1 Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số -3 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 a 0 Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó Trả lời câu 2. Tính: |-4|= 4; |-5|=5 |4|= 4; |5|= 5; |-2| = 2; |2| = 2 Bài 4 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Bài 4: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 1. Cộng hai số nguyên dương Em có nhận xét gì về số nguyên dương và số tự nhiên? Các số nguyên dương chính là các số tự nhiên. Vậy cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên. +4 +2 +6 -2 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +7 +6 +8 +9 Như vậy: (+4) + (+2) = + 6 ¸p dụng, tính: a. (+7) + (+5) = b. (+2000) + (+10) = +12 +2010 Ví dụ: Tính: (+4) + (+2)