tailieunhanh - Bài Chính tả: Bài thơ về tiểu đội xe không kính - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
Với nội dung của bài Chính tả: Nhớ: viết: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã học sinh có thể nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3, biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ. | Giáo án Tiếng việt 4 Chính tả (Tiết 27) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Ngày dạy: Thứ ., ngày . tháng . năm 201. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: 1. Kiến thức: Nhớ - viết đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ. 2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập chính tả 2a, 3. Biết ghi nhớ trình bày đúng bài thơ. 3. Thái độ: Gd HS rèn chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS cũ: - Gọi HS viết bảng lớp Lung linh, lµm lông, lung lay. - Nhận xét chữ viết của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ: - HS đọc các khổ thơ cuối bài thơ, và đọc yêu cầu của bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ * Hướng dẫn viết chính tả: -Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày theo thể thơ tự do, những chữ cần viết hoa . * HS nhớ- viết chính tả: * Soát lỗi, chấm bài, nhận xét: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - HS trình bày ( tìm 3 trường hợp chỉ viết với s/ không viết viết x ; hoặc ngược lại ) ; tương tự với dấu hởi / dấu ngã . - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài tập Bài tập 3: - GV chọn BT cho HS – HS đọc thầm ; xem tranh minh họa, làm vào phiếu GV nhân xét – chốt ý đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - Nhận xét tiết học, chữ viết hoa của HS và dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 3 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài - HS trao đổi tìm từ khó. xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt, - HS nêu - HS viết bài - HS đổi bài dò lỗi. - HS đọc thành tiếng. -1 HS làm trên bảng phụ (giấy). HS dưới lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. a/ trường hợp viết với s: sai, sãi, sàn, sạn, sáng, sảng, sánh, sảnh b/ trường hợp viết với x : xác, xạc, xòa, xõa, xoan, xoang c/ Trường hợp không viết với dấu ngã : ải, ảnh, ảo, ẩn, bản, bảng, bảnh . d/ không viết với dấu hỏi : cõng, cỡi, cưỡi, cưỡng, dẫm, dẫn, - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). a/ sa mạc – xen kẽ b/ đáy biển – thũng lũng . - HS về thực hiện
đang nạp các trang xem trước