tailieunhanh - Bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp - Giáo án Tiếng việt 4 - GV.N.Phương Hà
Với nội dung của bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp học sinh có thể tiếp tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Hiểu ý nghĩa và những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. | Giáo án Tiếng việt 4 Luyện từ và câu (Tiết 46) Mở rộng vốn từ: CÁI ĐẸP. Ngày dạy: Thứ ., ngày . tháng . năm 201. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Làm quen với các câu tục ngữ có liên quan đến chủ điểm cái đẹp . -Hiểu ý nghĩa và những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. 2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố và hệ thống hoá và mở rộng vốn từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp . 3. Thái độ: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao để nói về cái đẹp . II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn viết ở bài tập 2. -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi đề. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS trao đổi thảo luận . - GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ . -Gọi các nhóm khác bổ sung. - GV chốt lại ý đúng . - Yêu cầu HS học thuộc lòng . Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. + GV hướng dẫn HS làm mẫu một câu . - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn . -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao . + HS lên làm trên bảng . -Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài . -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các từ bạn tìm được đã đúng với chủ điểm chưa . Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Hướng dẫn HS mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp " . + Gọi HS tiếp nối phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét nhanh các câu của HS . + Ghi điểm từng học sinh, tuyên dương những HS có câu hay . Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm được ở BT3 . - Gọi HS tiếp nối phát biểu . - HS phát biểu GV chốt lại . -Cho điểm những HS tìm từ nhanh và đúng . 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng đọc . -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu . - Nhận xét ý bạn .HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ . + Thi đọc thuộc lòng . -1 HS đọc thành tiếng. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu . -HS thảo luận trao đổi theo nhóm . - HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả : - Nhận xét bổ sung -1 HS đọc thành tiếng. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Tiếp nối đọc các từ vừa tìm . - Các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, kinh hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, không tưởng tượng được, như tiên . + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được . -1 HS đọc thành tiếng. -HS thảo luận theo cặp đôi để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT3. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở + Tiếp nối đọc lại các câu văn vừa tìm được + Phong cảnh ở Đà Lạt đẹp tuyệt trần . + Bức tranh chụp cảnh hồ non nước đẹp tuyệt vời. + Quyển chuyện thiếu nhi Nữ hoàng Ai Cập hấp dẫn vô cùng . -HS cả lớp .
đang nạp các trang xem trước