tailieunhanh - Lợi suất và Rủi ro trong Đầu tư chứng khoán

Là phần trăm % lãi nhận được khi bán một CP, tính bằng (giá bán - giá mua hay số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu) / giá mua * 100% Là phần trăm % lãi nhận được khi bán một CP, tính bằng (giá bán - giá mua hay số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu) / giá mua * 100% | Chương 5 Lợi suất và Rủi ro trong Đầu tư chứng khoán (cổ phiếu) Giảng viên: Đỗ Duy Kiên Nội dung 1. Lợi suất và thước đo lợi suất 2. Rủi ro và các thước đo rủi ro 3. Mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro 4. Ứng dụng trong quản trị danh mục đầu tư Lợi suất (rate of return) Thu nhập từ đầu tư chứng khoán bao gồm: Thu nhập định kỳ: cổ tức Lãi khi bán cổ phiếu (giá khi bán – giá mua) Là phần trăm % lãi nhận được khi bán một CP, tính bằng (giá bán - giá mua hay số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu) / giá mua * 100% Lợi suất Lợi suất từ đầu tư cổ phiếu 1 Tỷ lệ lãi cổ tức Tỷ lệ lãi Vốn Lợi suất Tháng 1/2010, AAA mua cổ phiếu ACB với giá 30,000 đ/CP. 12/2010 bán cổ phiếu này với giá 45,000 USD. Trong năm AAA nhận được cổ tức là 5,000 đ/CP. Lợi suất đầu tư vào cổ phiếu này? => Các thước đo lợi suất Lợi suất danh nghĩa Lợi suất thực tế Lợi suất bình quân Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực Lợi suất danh nghĩa của một khoản đầu tư là phần trăm chênh lệch của số tiền nhận được khi bán so với số tiền | Chương 5 Lợi suất và Rủi ro trong Đầu tư chứng khoán (cổ phiếu) Giảng viên: Đỗ Duy Kiên Nội dung 1. Lợi suất và thước đo lợi suất 2. Rủi ro và các thước đo rủi ro 3. Mối quan hệ giữa lợi suất và rủi ro 4. Ứng dụng trong quản trị danh mục đầu tư Lợi suất (rate of return) Thu nhập từ đầu tư chứng khoán bao gồm: Thu nhập định kỳ: cổ tức Lãi khi bán cổ phiếu (giá khi bán – giá mua) Là phần trăm % lãi nhận được khi bán một CP, tính bằng (giá bán - giá mua hay số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu) / giá mua * 100% Lợi suất Lợi suất từ đầu tư cổ phiếu 1 Tỷ lệ lãi cổ tức Tỷ lệ lãi Vốn Lợi suất Tháng 1/2010, AAA mua cổ phiếu ACB với giá 30,000 đ/CP. 12/2010 bán cổ phiếu này với giá 45,000 USD. Trong năm AAA nhận được cổ tức là 5,000 đ/CP. Lợi suất đầu tư vào cổ phiếu này? => Các thước đo lợi suất Lợi suất danh nghĩa Lợi suất thực tế Lợi suất bình quân Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực Lợi suất danh nghĩa của một khoản đầu tư là phần trăm chênh lệch của số tiền nhận được khi bán so với số tiền bỏ ra đầu tư ban đầu Lợi suất thực tế tính đến sức mua của khoản tiền lãi có tính đến các yếu tố khác như lạm phát Lợi suất danh nghĩa và lợi suất thực tế Hiệu ứng Fisher 1+ r =(1+i) / (1+ ∏) Trong đó: i: Lợi suất danh nghĩa r: Lợi suất thực tế ∏: Tỷ lệ lạm phát Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân số học: Công thức Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân hình học1 Công thức Trong đó: R1, R2, , Rn là lợi suất từ năm 1 đến năm n Ví dụ 1: Tính lợi suất bình quân hình học của khoản đầu tư 5 năm như sau: Bài giải Nhận xét: bình quân hình học luôn nhỏ hơn bình quân số học Năm 1 2 3 4 5 Lợi suất trong năm (%) 12 10 13 -2 15 Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân gia quyền2 Công thức Trong đó: wi là tỷ trọng của khoản đầu tư i trong danh mục đầu tư Ri là lợi suất của khoản đầu tư i trong danh mục đầu tư n là số khoản đầu tư Lợi suất bình quân Lợi suất bình quân gia quyền (tiếp) Ví dụ: Tính lợi suất đầu tư bình quân của danh mục dầu tư gồm 2 cổ phiếu ACB, VNM với tỷ trọng lần lượt là 0,8, 0,2

TỪ KHÓA LIÊN QUAN