tailieunhanh - Tổng quan đầu tư nước ngoài

1. Đầu tư a/ Định nghĩa: Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Phân tích định nghĩa: Vốn Hoạt động nhất định Lợi nhuận/lợi ích kinh tế xã hội b/ Đặc điểm: Có sử dụng vốn Có tính sinh lợi Có tính mạo hiểm | CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế Đinh Hoàng Minh Điện thoại : 0953 079 381 NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM CHUNG II. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ III. FDI IV. ODA I. KHÁI NIỆM CHUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế Đinh Hoàng Minh Điện thoại : 0953 079 381 I. Khái niệm chung 1. Đầu tư a/ Định nghĩa: Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Phân tích định nghĩa: Vốn Hoạt động nhất định Lợi nhuận/lợi ích kinh tế xã hội b/ Đặc điểm: Có sử dụng vốn Có tính sinh lợi Có tính mạo hiểm Có nhiều khái niệm về đầu tư tùy mục đích, góc độ nhìn nhận. Theo Samuelson và Nordhaus đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại nhằm tăng tiêu dùng trong tương lai. Theo từ điển Wikipedia, đầu tư theo cách hiểu chung nhất là việc tích lũy một số tài sản với mong muốn trong tương lai có được thu nhập từ các tài sản đó. Theo từ điển Econterms, đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực với mong muốn tăng năng lực sản xuất hoặc tăng thu nhập trong tương lai. + Vốn: là các nguồn lực (resources) có thể được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm thu lại lợi ích cho chủ đầu tư. + Vốn đầu tư có thể tồn tại dưới mấy hình thái? Có 2 cách phân chia Tồn tại dưới 3 hình thái: Tài sản hữu hình (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, hàng hoá, nguyên vật liệu ), tài sản vô hình (bằng phát minh, sáng chế, bí quyết kỹ thuật, bí quyết kinh doanh, nhãn hiệu, quyền sử dụng đất ), tài sản tài chính (tiền, các giấy tờ có giá khác); hoặc Tồn tại dưới 2 hình thái: Tài sản thực: Tài sản được sử dụng để sản xuất hàng hoá và dịch vụ, tạo ra của cải vật chất cho xã hội. VD: Đất đai, nhà cửa, máy móc, kiến thức ; Tài sản tài chính: Quyền lợi đối với tài sản thực hay thu nhập . | CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế Đinh Hoàng Minh Điện thoại : 0953 079 381 NỘI DUNG I. KHÁI NIỆM CHUNG II. PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ QUỐC TẾ III. FDI IV. ODA I. KHÁI NIỆM CHUNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG Khoa Kinh tế & Kinh doanh Quốc tế Đinh Hoàng Minh Điện thoại : 0953 079 381 I. Khái niệm chung 1. Đầu tư a/ Định nghĩa: Đầu tư là việc sử dụng vốn vào một hoạt động nhất định nhằm thu lợi nhuận và/hoặc lợi ích kinh tế xã hội. Phân tích định nghĩa: Vốn Hoạt động nhất định Lợi nhuận/lợi ích kinh tế xã hội b/ Đặc điểm: Có sử dụng vốn Có tính sinh lợi Có tính mạo hiểm Có nhiều khái niệm về đầu tư tùy mục đích, góc độ nhìn nhận. Theo Samuelson và Nordhaus đầu tư là sự hy sinh tiêu dùng hiện tại nhằm tăng tiêu dùng trong tương lai. Theo từ điển Wikipedia, đầu tư theo cách hiểu chung nhất là việc tích lũy một số tài sản với mong muốn trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.