tailieunhanh - Chuột Gây Hại & Phòng Trừ Bằng Phương Pháp Dân Gian - Vũ Khôi phần 10
Chuột nhắt là chi gặm nhấm thuộc động vật có vú nhỏ. Chúng thường được làm vật thí nghiệm trong các phòng thí nghiệm sinh vật và vài loài khác là chuột phá hoại về lương thực, tài sản. | phải được rắc vôi với hột Vôi- tả vôi hay nước vôi Ịbãọ Ịioà bọc vàọ baọ bì dẻ tiêu như giấy bạo xi mặng lá chuối lá khoai ráy hơ qua lửa. ụóỉ đem chôn cạnh gốc cây lưu niên như kinh nghiệm chôn mèo gôc khế cùa õng cha ta để lại. Đối với nhũíng ầy h ễ cọơ ănilsâti dhktìhôn gần gếc và hố sâu hờn sò với những Cây rỗ chùm ăn-nứhg Mà ăn loang để xạc chuột rơi trụng yàq vụọg. ẹùạ lông Ịiút sẽ hoá giải các chất độc yà khoáng hữu pợ tixmg. ỹác chuột phanh chóng ví dụ phốt phuạ kệm bị thặnhzỉạn và vi lượng kẽm quay trờ lại nuôi cây . phirpg jihnpg sinh thực vật của rễ tiết ra mà các nguy cơ ô nhiêm khác từ xác bị chănđứng . j ị-. - J . Thòng thường độ sâu của hố chôn chuột phải tỉr 0 5 -0 8rtỉ tììỹ-theo cây rễ chùm hay rễ cóc. Để s ríhử rễ Sn ra người thMhường chôn xác- chuột cũng nhừeácỉ động vặt khác ở phạm vi bóng tán. Sau khi chôn cần lèn chặt mạt hố để vi sinh vạt ýếm khí hoạt động tốt đồng thời tránh sự bới móc của gia súc gia cầm. Nếu trời khô hanh kéo dài cẩn tưới đù ẩm để tạo điều kiện địa lợi cho rề cây tái sinh nhanh chóng - Những xác chuột bị chết bởi các hình thức đánh bẫy khác nếu chưa bị bốc mùi do phân huỷ tự nhiên cần được làm sạch lông bằng dội nước sôi sau đó chê biến thành thức ăn giàu đạm cho vật nuôi nhất là lợn nái trâu bò đang nuôi con. . ThiiỶ híAn hĩAn nhán trôn là ta dã loai trừ dircíc hâu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Vũ Khôi. Chuột và biện pháp phòng trừ. Nhà xuất bản Nông nghiệp. Hà Nội 1979. 2. Trăm cách diệt chuột. Nhà XB Phổ biến khoa học Bắc Kinh- Trung Quốc năm 1985 bẳng tiếng Trung Quốc . 3. Nguyễn Quý Hùng Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Đức Sáng. Chủ biên . Phạm Văn Biên. Chuột hại lúa ở Việt Nam và phòng trừ tổng hợp. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TP. HCM. 1998 4. Báo Nâng thôn ngày nay. Số 9 ngày 4 3 1998 Số 11 ngày 18 3 1998. 5. Báo Nông nghiệp Việt Nam. Năm 1998 Sô 16 670 số 17 671 số 18 672 sô 21 675 số 25 679 sô 29 683 sô 40 697 số 52 706 sô 92 746. . 6. Báo Tiền phong. Số 35 1998. 110 MỤC LỤC Trang Lời nói
đang nạp các trang xem trước