tailieunhanh - Bài giảng Mề đay chẩn đoán và điều trị

Bài giảng Mề đay chẩn đoán và điều trị bao gồm những thông tin tổng quan về mề đay; lâm sàng mề đay; triệu chứng mề đay; sinh bệnh học mề đay; xét nghiệm mề đay; cách điều trị mề đay. Mời các bạn tham khảo bài giảng để nắm bắt rõ hơn những nội dung này, bài giảng dành cho các bạn chuyên ngành Y và những ngành có liên quan. | MỀ ĐAY CHẨN ĐÓAN VÀ ĐIỀU TRỊ Hinh ảnh và tư liệu được tổng hợp từ các tác giả Alexander Kapp, Fitzpatrick, Clive EH Gratan, TTT Mai ĐẠI CƯƠNG Thường gặp, bất cứ tuổi nào, # 20% dân số bị ít nhất 1 lần. Tăng / viêm da cơ địa. Hai dạng: cấp và mãn. Đa số: cấp. Mề đay cấp. Vài giờ- vài tuần( dưới 6 tuần). Trẻ em và người lớn trẻ. Phù mạch. Nguyên nhân: xác định( đa số) Phù mạch xảy ra cùng với mề đay (>50%). Có thể 1 mình. Phù mạch: phù nặng, bất thình lình ở lớp bì sâu, mô dưới da, dưới niêm mạc, kéo dài đến 3 ngày,(++), đau >ngứa. Vị trí: bất cứ chỗ nào, gặp nhiều : mi mắt, môi, bộ phận sinh dục, thanh hầu, hạ hầu cuộc sống bị đe dọa MĐ trẻ em: Nguyên nhân quan trọng: thức ăn. Thức ăn: 62%. Thuốc: 22%. MĐvật lý: 8%. MĐ tiếp xúc(8%) MỀ ĐAY MÃN TÍNH Hơn 6 tuần Người lớn bị nhiều hơn, Nữ> nam: 2 Ảnh hưởng đến chât lượng cuộc sống: ngứa(++), rối loạn giấc ngủ, tâm lý xã hội. Hơ hấp, dạ dày-ruột ít bị. Phù mạch : 50% cas Nguyên nhân không rõ: mề đay mãn tính vô căn( CIU) Chia làm 2 . | MỀ ĐAY CHẨN ĐÓAN VÀ ĐIỀU TRỊ Hinh ảnh và tư liệu được tổng hợp từ các tác giả Alexander Kapp, Fitzpatrick, Clive EH Gratan, TTT Mai ĐẠI CƯƠNG Thường gặp, bất cứ tuổi nào, # 20% dân số bị ít nhất 1 lần. Tăng / viêm da cơ địa. Hai dạng: cấp và mãn. Đa số: cấp. Mề đay cấp. Vài giờ- vài tuần( dưới 6 tuần). Trẻ em và người lớn trẻ. Phù mạch. Nguyên nhân: xác định( đa số) Phù mạch xảy ra cùng với mề đay (>50%). Có thể 1 mình. Phù mạch: phù nặng, bất thình lình ở lớp bì sâu, mô dưới da, dưới niêm mạc, kéo dài đến 3 ngày,(++), đau >ngứa. Vị trí: bất cứ chỗ nào, gặp nhiều : mi mắt, môi, bộ phận sinh dục, thanh hầu, hạ hầu cuộc sống bị đe dọa MĐ trẻ em: Nguyên nhân quan trọng: thức ăn. Thức ăn: 62%. Thuốc: 22%. MĐvật lý: 8%. MĐ tiếp xúc(8%) MỀ ĐAY MÃN TÍNH Hơn 6 tuần Người lớn bị nhiều hơn, Nữ> nam: 2 Ảnh hưởng đến chât lượng cuộc sống: ngứa(++), rối loạn giấc ngủ, tâm lý xã hội. Hơ hấp, dạ dày-ruột ít bị. Phù mạch : 50% cas Nguyên nhân không rõ: mề đay mãn tính vô căn( CIU) Chia làm 2 nhóm: + Mề đay tự miễn. + Mề đay mãn tính vô căn( CIU) LÂM SÀNG Sẩn phù, 2-4mm mảng lớn bao phủ cánh tay Tròn, bầu dục dính: đa cung, bờ không đều. Màu sắc: đỏ, trắng, bờ đỏ, phần còn lại trắng. Phần nông: màu thay đổi. Phần sâu: đồng nhất. Chung quanh: quầng màu hồng Mảng sâu: khối dịch vào bì, mô dưới da:# phù mạch. Vị trí: bất cứ vùng da môi, thanh quản( khàn giọng, đau hong), niêm mạc dạ dày-ruột( đau bụng). Bóng nước ,ban xuất huyết: vùng da phù nề TRIỆU CHỨNG: Ngứa: thay đổi cường độ, ST lan rộng: giảm ngứa?. MĐ sâu( angioadema): ít ngứa hơn: Đầu tận cùng thần kinh cảm giác ít hơn SINH BỆNH HỌC: histamin Chất trung gian quan trọng nhất. Sản xuất , lưu trữ / TB bón( Mast cell) . Nhiều cơ chế về phóng thích Histamin qua thụ thể bề mặt/TB bón. Kích thích: vật lý, hóa học, miễn dịch , không miễn dịch: tác động lên sự phóng hạt của tb bón và phóng thích Histamin vào mô chung quanh và hệ thống tuần hoàn THỤ THỂ H1: Được kích thích bởi histamin : gây phản xạ trục, dãn mạch, ngứa. .