tailieunhanh - Bài giảng Dẫn xuất halogen R - X

Bài giảng Dẫn xuất halogen R - X cung cấp cho các bạn những kiến thức về phân loại halogen R - X; lý tính, cấu tạo và hóa tính của halogen R - X; khả năng phản ứng của halogen R - X; ứng dụng và ý nghĩa y học của việc dẫn xuất halogen R - X. Mời các bạn tham khảo bài giảng để bổ sung kiến thức về vấn đề này. | DẪN XUẤT HALOGEN R-X 2 tiết (1) PHÂN LOẠI Dựa vào gốc HC: Dẫn xuất halogen béo, dẫn xuất halogen thơm Dựa vào số nguyên tử halogen trong phân tử: monohalogen, polihalogen. CH3CH2-Cl C6H5-Br CHCl3 chloroethan Bromo benzen trichloromethan ethyl chlorid phenyl bromid Chloroform LÝ TÍNH Ở điều kiện thường: CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí, đa số các dẫn xuất halogen là chất lỏng hoặc rắn. Chúng có mùi đặc biệt, khó tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. CẤU TẠO VÀ HÓA TÍNH THẾ THÂN HẠCH KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG -Khả năng phản ứng cao: allylic CH2=CHCH2Cl allylclorid, C6H5CH2Cl benzyl clorid -Khả năng phản ứng trung bình: alkyl halogenid, cicloalkyl clorid CH3CH2Cl Ethyl clorid Ciclohexyl clorid -Khả năng phản ứng kém: Các hệ halogen liên hợp Bromo benzen vinylclorid 1. Phản ứng thế thân hạch R X + Z → R Z + X + OH → ROH + X + R'O → ROR' Eter (th Williamson) + R'C C → R C C R (xem chương alkin) + CN → R CN + R'COO → R'COOR Ester (dẫn xuất acid) + NH3 → RNH2 (amin) + Ar H + AlCl3 → Ar R (benzen) + [CH(COOC2H5)] R(CHCOOC2H5 (tổnghợp estermalonic) Cơ chế phản ứng thế thân hạch a). Thế thân hạch lưỡng phân tử SN2: Là phản ứng bậc hai, Trạng thái trung gian có cả hai chất. thân hạch đơn phân tử SN1: Là phản ứng bậc một Trạng thái trung gian qua 1 ion cacbonium Chất nền Sản phẩm Chất thân hạch Trạng thái chuyển tiếp (nghịch chuyển cấu hình) + Thế bỡi nhóm Hydroxyl + Thế bỡi nhóm amin 2. Phản ứng với kim loại + Với Na: Tạo thành hydrocarbon C6H5-Br + 2Na + Br-CH3 → C6H5-CH3 + Với Mg: Trong môi trường ether khan, tạo thành hợp chất cơ magnesi (thuốc thử Grignard). CH3CH2-Cl + Mg → CH3CH2--MgCl ethyl magnesichlorid C6H5-Br + Mg → C6H5--MgBr Phenylmagnesibromid Ứng dụng và ý nghĩa y học + C2H5Cl t0s=12,20c bay hơi nhanh, làm thuốc gây tê cục bộ + CHCl3 Chất lỏng không màu, mùi đặc biệt, dùng làm thuốc gây mê. + CHI3 Chất kết tinh, màu vàng nhạt, mùi hắc dùng làm chất sát trùng Thyroxin là hormon tuyến giáp Thyroxin tự nhiên là dạng quay trái, có tác dụng sinh . | DẪN XUẤT HALOGEN R-X 2 tiết (1) PHÂN LOẠI Dựa vào gốc HC: Dẫn xuất halogen béo, dẫn xuất halogen thơm Dựa vào số nguyên tử halogen trong phân tử: monohalogen, polihalogen. CH3CH2-Cl C6H5-Br CHCl3 chloroethan Bromo benzen trichloromethan ethyl chlorid phenyl bromid Chloroform LÝ TÍNH Ở điều kiện thường: CH3Cl, CH3Br, C2H5Cl là chất khí, đa số các dẫn xuất halogen là chất lỏng hoặc rắn. Chúng có mùi đặc biệt, khó tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ. CẤU TẠO VÀ HÓA TÍNH THẾ THÂN HẠCH KHẢ NĂNG PHẢN ỨNG -Khả năng phản ứng cao: allylic CH2=CHCH2Cl allylclorid, C6H5CH2Cl benzyl clorid -Khả năng phản ứng trung bình: alkyl halogenid, cicloalkyl clorid CH3CH2Cl Ethyl clorid Ciclohexyl clorid -Khả năng phản ứng kém: Các hệ halogen liên hợp Bromo benzen vinylclorid 1. Phản ứng thế thân hạch R X + Z → R Z + X + OH → ROH + X + R'O → ROR' Eter (th Williamson) + R'C C → R C C R (xem chương alkin) + CN → R CN + R'COO → R'COOR Ester (dẫn xuất acid) + NH3 → RNH2 (amin) + Ar H + AlCl3

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.