tailieunhanh - Bài giảng môn học : xử lý tiếng nói P2

Ngữ âm học (Acoustic Phonetics): Nhiều ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Anh Mỹ, có thể mô tả theo tập hợp các âm khác nhau gọi là các âm vị (phoneme). Tiếng Anh Mỹ có khoảng 42 âm vị, bao gồm các nguyên âm (vowel), nguyên âm đôi (diphthong), bán nguyên âm (semivowel) và phụ âm (consonant). Có nhiều cách để nghiên cứu ngữ âm học; chẳng hạn, các nhà ngôn ngữ nghiên cứu các đặc trƣng của âm vị. Với mục đích của chúng ta, nghiên cứu xử lý tiếng nói, chỉ cần xét đặc trƣng âm học của. | BÀI GIẢNG XỬ LÝ TIẾNG NÓI sách này mặc dù được viết để hướng dẫn đọc các ảnh phổ cung cấp nhập môn tuyệt vời về ngữ âm học. âm học Acoustic Phonetics Nhiều ngôn ngữ bao gồm cả tiếng Anh Mỹ có thể mô tả theo tập hợp các âm khác nhau gọi là các âm vị phoneme . Tiếng Anh Mỹ có khoảng 42 âm vị bao gồm các nguyên âm vowel nguyên âm đôi diphthong bán nguyên âm semivowel và phụ âm consonant . Có nhiều cách để nghiên cứu ngữ âm học chẳng hạn các nhà ngôn ngữ nghiên cứu các đặc trưng của âm vị. Với mục đích của chúng ta nghiên cứu xử lý tiếng nói chỉ cần xét đặc trưng âm học của các âm vị bao gồm vị trí và cách phát âm các dạng sóng âm và các đặc trưng về phổ của các âm này. Bảng nêu cách phân các âm tiếng Anh Mỹ ra các lớp âm vị. Bốn lớp lớn của các âm là nguyên âm NA nguyên âm đôi bán nguyên âm và phụ âm PA . Mỗi lớp lại được chia thành các lớp con theo cách thức vị trí phát âm của âm trong bộ máy phát âm. Mỗi âm vị của bảng có thể phân ra thành âm xát continuant hoặc âm không xát noncontinuant . Các âm xát được tạo ra bởi hình dạng bộ máy phát âm cố định không biến đổi theo thời gian được tác động bởi nguồn hơi thích hợp. Lớp các âm xát bao gồm nguyên âm âm mũi nasal và phụ âm rung fricative . Các âm còn lại nguyên âm đôi diphthong bán nguyên âm semivowel dừng stop và tắc xát affricate được tạo ra bằng cách thay đổi hình dạng bộ máy phát âm và do vậy được phân lớp là không xát. . Nguyên âm. NA được tạo ra bằng cách kích động bộ máy phát âm cố định với các xung gần tuần hoàn của không khí do các dây thanh âm rung động. Theo Từ điển Tiếng Việt nguyên âm là âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra không gặp trở ngại đáng kể. Ví dụ của nguyên âm tiếng Việt là a e i o u y phụ âm là âm mà khi phát âm luồng hơi từ phổi ra đi lên qua thanh hầu gặp phải trở ngại đáng kể. Ví dụ của phụ âm tiếng Việt là b c d đ g . . Người ta thấy diện tích mặt cắt ngang thay đổi dọc theo bộ máy phát âm xác định các tăng cường và do đó âm được tạo ra. Sự phụ thuộc của diện tích .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
31    537    63
TỪ KHÓA LIÊN QUAN