tailieunhanh - Bài giảng Hóa học 12 bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại

Bộ sưu tập bài giảng Hóa học 12 bài 22 bao gồm các bài được thiết kế và chọn lọc chi tiết, giúp thầy cô giáo và học sinh có thêm tư liệu tham khảo cho quá trình giảng dạy và học tập. Thông qua bài học, học sinh củng được cố lại phương pháp điều chế kim loại. Củng cố lại sự ăn mòn kim loại, ý nghĩa dãy điện hoá. Nhận biết, tách, giải các bài toán theo phương trình. | BÀI 22: LUYỆN TẬP TÍNH CHÂT CỦA KIM LOẠI BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Cho biết cấu tạo của nguyên tử kim loại và của đơn chất kim loại? Cấu tạo nguyên tử kim loại: - Thường có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3 e ). - Bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn so với bán kính các nguyên tử phi kim cùng chu kì. + Cấu tạo của đơn chất kim loại: - Các kim loại (trừ Hg) có cấu tạo mạng tinh thể. - Trong mạng tinh thể kim loại: nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể, các electron tự do chuyển động hỗn loạn trong mạng. I. CÂU HỎI ÔN TẬP LÍ THUYẾT - Liên kết kim loại là LK được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể có sự tham gia của các e tự do. Sự khác nhau giữa LK kim loại và LK ion: LK ion do sự tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm, còn LK kim loại do tương tác giữa các nguyên tử và ion kim loại với các e tự do. Sự khác nhau giữa LK kim loại và LK cộng hóa trị: LK cộng hóa trị do một số đôi e tạo nên, còn LK kim loại có sự tham gia của tất cả các e tự do trong mạng tinh thể kim loại. 2. Liên kết kim loại là gì? So sánh sự khác nhau giữa liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị? - Các kim loại có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim. Nguyên nhân chủ yếu: do các electron tự do trong kim loại gây nên. 3. Nêu các tính chất vật lí chung của kim loại, nguyên nhân chủ yếu nào gây nên những tính chất đó? 4. Nêu các tính chất hóa học chung của kim loại, cho 3 ví dụ minh họa? Các kim loại đều có tính khử: M M + ne. a) Tác dụng phi kim (O2, Halogen, S ). 0 0 +3 -1 Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 n+ t o b) Tác dụng axit Với các axit chỉ có tính axit (Vd: HCl, H2SO4 loãng ) KL (trước H2) + axit Muối + H2 Với các axit có cả tính oxi hóa (HNO3, H2SO4 đặc) KL (trừ Au, Pt) + axit Muối + SP khử + H2O (không phải H2) c) Tác dụng dung dịch muối: KL mạnh + Muối KL yếu Muối KL mạnh + KL yếu (không td H2O) (tan trong H2O) d) Tác dụng với H2O: Một số kim loại như: Na, K, Ba, Ca tác dụng được | BÀI 22: LUYỆN TẬP TÍNH CHÂT CỦA KIM LOẠI BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ MÔN HÓA HỌC LỚP 12 Cho biết cấu tạo của nguyên tử kim loại và của đơn chất kim loại? Cấu tạo nguyên tử kim loại: - Thường có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3 e ). - Bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn so với bán kính các nguyên tử phi kim cùng chu kì. + Cấu tạo của đơn chất kim loại: - Các kim loại (trừ Hg) có cấu tạo mạng tinh thể. - Trong mạng tinh thể kim loại: nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể, các electron tự do chuyển động hỗn loạn trong mạng. I. CÂU HỎI ÔN TẬP LÍ THUYẾT - Liên kết kim loại là LK được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể có sự tham gia của các e tự do. Sự khác nhau giữa LK kim loại và LK ion: LK ion do sự tương tác tĩnh điện giữa các ion dương và ion âm, còn LK kim loại do tương tác giữa các nguyên tử và ion kim loại với các e tự do. Sự khác nhau giữa LK kim loại và LK cộng hóa trị: LK cộng hóa trị do một số đôi e tạo nên, còn LK kim loại .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.