tailieunhanh - Hướng dẫn tiêm an toàn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Bộ Y tế

Hướng dẫn tiêm an toàn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh - Bộ Y tế. Ban hành kèm theo Quyết định số: 3671/QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế. Nội dung của tài liệu Hướng dẫn bao gồm 5 phần: Các khái niệm mục đích phạm vi và đối tượng sử dụng tài liệu hướng dẫn, sinh bệnh học nhiễm khuẩn đường máu do tiêm không an toàn, các giải pháp tăng cường thực hành TAT, dự phòng phơi nhiễm nghề nghiệp với các tác nhân gây bệnh đường máu trong tiêm, phụ lục: các bảng kiểm quy trình vệ sinh tay và quy trình tiêm các loại. | BỘ Y TẾ HƯỚNG DẪN TIÊM AN TOÀN TRONG CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH Ban hành kèm theo Quyết định số 3671 QĐ-BYT ngày 27 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế HÀ NỘI THÁNG 9 2012 CHỮ VIẾT TẮT Tên viết tắt AIDS AD CDC HBV HCV HIV ILO KBCB KSNK NVYT PEP PPE TAT WHO UNDP UNICEF UNFPA Tên đầy đủ Acquired Immune Deficiency Syndrome hay Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải Auto-disable syringe hay Bơm tiêm tự hủy Center for Diseases prevention and Control hay Trung tâm phòng và kiểm soát bệnh Hoa Kỳ Hepatitis B virus hay Virus viêm gan B Hepatitis C virus hay Virus viêm gan C Human Immunodeficiency Virus hay Virus gây suy giảm miễn dịch ở người International Labour Organization hay Tổ chức Lao động Quốc tế thuộc Liên Hiệp Quốc Khám bệnh ch a bệnh Kiểm soát nhiễm khuẩn Nhân viên y tế Post - Exposure Prophylasix hay Dự phòng sau phơi nhiễm Personal Protective Equipment hay Trang phục phòng hộ cá nhân Safe Injection hay Injection Safety hay Tiêm an toàn World Health Organization hay Tổ chức Y tế Thế giới United Nation Development Program hay Chương trình Phát Triển Liên Hiệp Quốc United Nations Children s Fund hay Quỹ Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc United Nation Population s Fund hay Quỹ Dân Số Liên Hiệp Quốc 1 GIẢI THÍCH TỪ NGỮ 1 2 1. Bơm tiêm tự hủy Auto-disable syringe Bơm tiêm được thiết kế để ngăn ngừa việc tái sử dụng bằng cách khóa lại hoặc vô hiệu hóa sau khi tiêm. 2. Chất sát khuẩn antiseptics Các chất chống vi khuẩn ngăn ngừa nhiễm khuẩn với mô sống hoặc da . Chất này khác với chất kháng sinh sử dụng để tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn một cách đặc hiệu và khác với chất khử khuẩn dụng cụ. Một số loại chất sát khuẩn là chất diệt khuẩn thực sự có khả năng tiêu diệt vi khuẩn trong khi một số loại chất sát khuẩn khác chỉ có tính năng kìm hãm ngăn ngừa và ức chế sự phát triển của chúng. 3. Dụng cụ tiêm áp lực Jet injector Dụng cụ tiêm không dùng kim cho phép tiêm một chất qua da dưới áp lực cao. 4. Dụng cụ sắc nhọn có tính năng bảo vệ Sharps protection devices Dụng cụ

TỪ KHÓA LIÊN QUAN