tailieunhanh - Thuốc trừ hàn

Vị thuốc có vị cay, tính ôn nhiệt. Làm ấm bên trong để: trừ hàn, hồi dương, trợ dương, kiện tỳ, ôn thận, hành, tán, tuyên, thông khí cơ | THUỐC TRỜ HÀN 1- 01 CƯƠNG Định nghĩa Vị thuốc có vị cay tính ôn nhiệt. Làm ấm bên trong ôn lý để trừ hàn hổi dương trợ dương kiện tỳ ôn thận hành tán tuyên thông khí cơ. Hàn ở lí dai dẳng lâu ngày trầm hàn cố lạnh . Hàn gây ra dương hư tỳ vị dương hư tâm thận dương hư khí trệ huyết ứ. Phân loại Ôn lý trừ hàn Hổi dương nghịch Kiêng kỵ không dùng trong các trường hợp 11 12 2009 O - Chứng trụy tim mạch ngoại biên chứng chân nhiệt giả hàn - Chứng âm hư nội nhiệt. - Người thiếu máu ốm lâu ngày tân dịch giảm sút. - Phụ nữ có thai Hổi dương cứu nghịch - Không dùng kéo dài gây thương tổn tân dịch táo nhiệt 2- các VỊ THUỐC Thuốc ÔN LÝ TRỬNÕN - ôn lý thông kinh hoạt lạc trừ thấp chỉ thống kích thích tiêu hóa. - Chữa tỳ vị dương hư đẩy bụng chậm tiêu đau bụng ia chảy nôn mửa sôi bụng phân sống. 11 12 2009 2 61 HỔI Fructus Anisi stellati illicium verum Họ hổi illiaceae. TVQK Tân cam nhiệt can thận tỳ vị CN Tán hàn can thận chỉ thống tiêu thực khai vị. CT Trị các chứng đau lạnh ở hạ tiêu PH tiểu hổi ô dược ngô thù du quế nhục. Đau thắt lưng đau xương khớp do thận dương hư hàn. PH tế tân ngô thù du hắc phụ quế nhục và các vị thuốc bổ thận dương. Đau ở vùng thượng vị tỳ vị nôn đầy trướng do hàn. PH mộc hương sa nhân can khương. 11 12 2009

TỪ KHÓA LIÊN QUAN