tailieunhanh - Báo cáo môn học Quan trắc và khảo sát môi trường: Nút giao thông ngã tư Ngô Thì Nhậm - Ngô Văn Sở - Tôn Đức Thắng
Báo cáo môn học Quan trắc và khảo sát môi trường với đối tượng là Nút giao thông ngã tư Ngô Thì Nhậm - Ngô Văn Sở - Tôn Đức Thắng gồm các phần: Giới thiệu đối tượng, chương trình quan trắc môi trường không khí, chương trình quan trắc môi trường nước. | BÁO CÁO MÔN HỌC QUAN TRẮC VÀ KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG Lê Thúy Hằng Nguyễn Thị Như Hoa Phạm Trung Huy Dương Quang Lực SisanonLamsamay Hà Trọng Nghĩa Võ Thị Ngọc Phạm Viết Nguyên ĐỐI TƯỢNG: Nút giao thông ngã tư Ngô Thì Nhậm - Ngô Văn Sở -Tôn Đức Thắng Nhóm 4 NỘI DUNG I. Giới thiệu đối tượng Hướng gió: Bắc Lượt xe lưu thông vào giờ cao điểm. + Sáng: lượt xe/s (trong 1s có hơn 2 lượt xe vào khu vực khảo sát) + Trưa: lượt xe/s + Chiều: lượt xe/s KSN: 6/10/2013 II. Chương trình quan trắc môi trường không khí 1. Nguồn, tác nhân gây ô nhiễm STT Nguồn Tác nhân Ghi chú 1 Giao thông Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, CO2, NO2, CxHy Tiếng ồn, bụi, CO 2 Sinh hoạt H2S, NH3,CO2, CH4, khói H2S 2. Mục đích, phạm vi khảo sát Mục đích:Khảo sát hiện trạng môi trường không khí xung quanh ngã tư. Phạm vi:Bán kính 50m tính từ ngã tư. 3. Vị trí lấy mẫu Điểm nền N1 Điểm tác động T2, T3 Điểm chịu tác động C4 Chú thích 48m 1m 10m 40m Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, VKH Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, VKH Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, VKH Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, H2S, VKH 5 4. Kế hoạch quan trắc a) Kế hoạch lấy mẫu Tần suất: 2 lần/ngày + Trưa: 10h30-12h30 + Chiều: 4h30-6h30 STT Thông số Bụi CO SO2 H2S NO2 Tiếng ồn Nhiệt độ Áp suất Tốc độ gió Độ ẩm 1 N1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 T2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 T3 2 2 2 2 2 2 2 2 2 4 C4 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 5 Tổng 8 8 8 2 8 8 8 8 8 8 Dụng cụ, thiết bị, hóa chất quan trắc tại hiện trường: Bảng 1 Nhân lực thực hiện quan trắc và nhiệm vụ: Bảng 2 b) Kế hoạch tại PTN Phương pháp phân tích: + Bụi: Trọng lượng + Các khí: CO, H2S, NO2 và SO2: Đo quang Dụng cụ, hóa chất, thiết bị phân tích trong phòng thí nghiệm: Bảng 3 Nhân lực phân tích tại phòng thí nghiệm và nhiệm vụ: Bảng 4 Kinh phí thực hiện: Bảng 5 1. Nguồn, tác nhân gây ô nhiễm Nguồn Tác nhân Ghi chú Sinh hoạt Chất hữu cơ, chất rắn, NO3-, PO43-, NO2-, SO42-, Chất hữu cơ, chất rắn, NO3-, PO43- 2. Mục đích, phạm vi khảo sát Mục đích: Đánh giá sự phù hợp các tiêu chuẩn cho phép đối với nguồn . | BÁO CÁO MÔN HỌC QUAN TRẮC VÀ KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG Lê Thúy Hằng Nguyễn Thị Như Hoa Phạm Trung Huy Dương Quang Lực SisanonLamsamay Hà Trọng Nghĩa Võ Thị Ngọc Phạm Viết Nguyên ĐỐI TƯỢNG: Nút giao thông ngã tư Ngô Thì Nhậm - Ngô Văn Sở -Tôn Đức Thắng Nhóm 4 NỘI DUNG I. Giới thiệu đối tượng Hướng gió: Bắc Lượt xe lưu thông vào giờ cao điểm. + Sáng: lượt xe/s (trong 1s có hơn 2 lượt xe vào khu vực khảo sát) + Trưa: lượt xe/s + Chiều: lượt xe/s KSN: 6/10/2013 II. Chương trình quan trắc môi trường không khí 1. Nguồn, tác nhân gây ô nhiễm STT Nguồn Tác nhân Ghi chú 1 Giao thông Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, CO2, NO2, CxHy Tiếng ồn, bụi, CO 2 Sinh hoạt H2S, NH3,CO2, CH4, khói H2S 2. Mục đích, phạm vi khảo sát Mục đích:Khảo sát hiện trạng môi trường không khí xung quanh ngã tư. Phạm vi:Bán kính 50m tính từ ngã tư. 3. Vị trí lấy mẫu Điểm nền N1 Điểm tác động T2, T3 Điểm chịu tác động C4 Chú thích 48m 1m 10m 40m Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, VKH Tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, VKH .
đang nạp các trang xem trước