tailieunhanh - Lãi suất và rủi ro

Thu nhập từ đầu tư chứng khoán bao gồm: ập g g •Thu nhập định kỳ (cổ tức, trái tức) ( ệ g g g ) •Lãi vốn (Chênh lệch giữa giá bán và giá mua) Định nghĩa: Là phần trăm (%) chênh lệch giữa thu ập g ợ ộ g nhập từ chứng khoán có được sau một khoảng thời gian (thường là một năm) với khoản vốn đầu tư ban đầu. | CHƯƠNG 4 LỢI SUẤT VÀ RỦI Ro Nội dung nghiên cứu Lợisuấtvàthước đolợisuất Rủi ro và cácthước đorủi ro Mối quan hệ giữalợisuấtvàrủiro Lý thuyếtthị trường hiệuquả Mô hình CAPM và đường SML Lợisuât rate of return Thu nhập từđầutư chứng khoán bao gồm Thu nhập định kỳ cổ tức trái tức Lãi vốn Chênh lệch giữa giá bán và giá mua Định nghĩa Là phầntrăm chênhlệch giữathu nhập từ chứng khoán có được sau một khoảng thời gian thường là một năm với khoản vốn đầu tư ban đầu. Lọisuât P - P P 0 D R 1 P Tỷ Jệ lãi cổ tức Tỷ lệ lãi Vốn T Ấ A Lợisuât _ Ví dụ Đầunămbạnmua mộtcổ phiếuvớigiá 25 USD CP. Cuối năm bạn bán cổ phiếu này với giá 35 USD. Trong năm bạn nhận được cổ tức là 2 USD CP. Hãy tính lợi suất củaviệc đầutư vào cổ phiếunày Trả lời Tỷ lệ trả cổ tức 2 25 8 Tỷ lệ lãi vốn 35-25 25 40 Lợisuất R 40 8 48 7 À 1 7. - 1 Ấ Á Các thước đolợisuât Lợisuất danh nghĩa Lợi suất thực tế Lợisuất bình .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN