tailieunhanh - Công cụ định dạng hình học của bài toán

Tài liệu sau đây nói về công cụ định dạng hình học của bài toán trong mô hình hoá trong PLAXIS. Tham khảo nội dung tài liệu để nắm bắt nội dung chi tiết. | Plate (Tấm) - Kết cấu mỏng có độ cứng chịu uốn và pháp hướng tương đối lớn, (dùng Line) được tạo bởi các PT dầm. Ví dụ: bản, tường, vỏ (hầm). z Thông số MH: EI và EA Bề dày: Các PT dầm 3 và 5 nút có 2 độ CV tự do: ux, uy và 1 độ xoay tự do trên mặt x,y. Điểm ƯS nằm cách trên và dưới đường tâm tấm một đoạn 1/2deq Công cụ định dạng hình học của bài toán Hinges (Bản lề) và Rotation Springs (Lò so xoay) MH nối tiếp, xoay tự do (liên tục và không liên tục) tại giao điểm các PT dầm Lập MH hình học Nối tiếp giưa PT Interf và PT đất Interface (Giao diện). Phần tử nối tiếp có độ dày ảo, MH sự trượt giữa đất - kết cấu tấm, ngăn cản dòng thấm vuông góc với PT trong phân tích thấm và cố kết thấm. Tính chất vật liệu. Suy từ tính chất đất với hệ số triết giảm: Cinter = Rinter. Csoil và tan inter = Rinter ã tan nsoil với: Interaction sand/steel = Rinter 2/3 Interaction clay/steel = Rinter Interaction sand/concrete = Rinter - Interaction clay/concrete = Rinter - . | Plate (Tấm) - Kết cấu mỏng có độ cứng chịu uốn và pháp hướng tương đối lớn, (dùng Line) được tạo bởi các PT dầm. Ví dụ: bản, tường, vỏ (hầm). z Thông số MH: EI và EA Bề dày: Các PT dầm 3 và 5 nút có 2 độ CV tự do: ux, uy và 1 độ xoay tự do trên mặt x,y. Điểm ƯS nằm cách trên và dưới đường tâm tấm một đoạn 1/2deq Công cụ định dạng hình học của bài toán Hinges (Bản lề) và Rotation Springs (Lò so xoay) MH nối tiếp, xoay tự do (liên tục và không liên tục) tại giao điểm các PT dầm Lập MH hình học Nối tiếp giưa PT Interf và PT đất Interface (Giao diện). Phần tử nối tiếp có độ dày ảo, MH sự trượt giữa đất - kết cấu tấm, ngăn cản dòng thấm vuông góc với PT trong phân tích thấm và cố kết thấm. Tính chất vật liệu. Suy từ tính chất đất với hệ số triết giảm: Cinter = Rinter. Csoil và tan inter = Rinter ã tan nsoil với: Interaction sand/steel = Rinter 2/3 Interaction clay/steel = Rinter Interaction sand/concrete = Rinter - Interaction clay/concrete = Rinter - Interaction soil/geogrid = Rinter (interface may not be required) Interaction soil/geotextile = Rinter - (foil, textile) Geogrids - PT 3 hay 5 nút, CV 2 độ tự do: ux uy; Vật liệu đàn hồi tuyến tính; Không có độ cứng chịu uốn (EI), chỉ có độ cứng pháp hướng (EA - chỉ chịu kéo, không chịu nén) - Tương tác Đất/Geogrid dùng MH “Interfaces” nút X điểm Ư S Công cụ định dạng hình học của bài toán Node-To-Node Anchors. Để MH neo, cột và thanh chống. - Phần tử đàn dẻo - Nối hai điểm hình học Đặt ứng suất trước. ƯD: anchor, column, rod Fixed-End Anchors. Để MH neo, thanh chống, cột chống Phần tử đàn hồi; Một đầu đặt vào vật hình học, đầu kia đặt cố định Đặt theo góc tuỳ ý và có thể tạo ứng suất trướcà strut Ví dụ mô hình hoá “Ground Anchor” Input geometry Generated mesh Axial forces in ground anchor Công cụ định dạng hình học của bài toán "Tunen". Tạo mặt cắt tunen tiết diện tròn hoặc không tròn: vỏ chống và giao diện. Cửa sổ "Tunnel Designer" cho tạo"Input". Cho 3 loại tunen: Bore .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN