tailieunhanh - Cây diếp cá - chữa trĩ lòi dom hiệu quả

Cây diếp cá - trị trĩ lòi dom hiệu quả .Họ: Lá giấp, Giấp cá Saururaceae Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb. Tên Việt Nam: Rau diếp cá, Rau giấp cá, Cây lá giấp, Ngư tinh thảo Cây thân cỏ, sống nhiều năm. Thân, rễ mọc bò ngầm dưới đất, màu trắng. Rễ nhỏ, mọc ở các đốt. Thân trên cao 15 – 50cm màu lục hoặc tím đỏ, không lông. | K 1 Ẩ r i J 1 TV -7 Cây diêp cá - trị trĩ lòi dom hiệu quả Họ Lá giấp Giấp cá Saururaceae Tên khoa học Houttuynia cordata Thunb. Tên Việt Nam Rau diếp cá Rau giấp cá Cây lá giấp Ngư tinh thảo Cây thân cỏ sống nhiều năm. Thân rễ mọc bò ngầm dưới đất màu trắng. Rễ nhỏ mọc ở các đốt. Thân trên cao 15 - 50cm màu lục hoặc tím đỏ không lông. Lá mọc so le hình tim đầu lá hơi nhọn hay nhọn hẳn có bẹ không lông ít lông hoặc có long mặt dưới màu tím tía. Có 7 gân chính từ đáy mọc lên. Khi vò ra có mùi tanh như mùi cá do đó có tên. Vị chua chua. Cụm hoa hình bông đối diện với lá bao bởi 4 lá bắc màu trắng dạng cánh hoa cao 2 - 3cm trong chứa nhiều hoa màu vàng nhạt. Hoa đều trần lưỡng tính 3 nhị bầu trên 1 ô đính noãn bên 3 - 4 giả noãn. Trông toàn bộ bề ngoài của cụm hoa và 4 lá bắc giống như một chiếc hoa đơn độc với 4 cánh hoa trắng. Quả nang nhỏ mở ở đỉnh. Nhiều hạt nhỏ hình trái xoan nhẵn. Mùa hoa tháng 5 - 8 mùa quả tháng 7 - 10. Ở nước ta diếp cá mọc hoang ở chỗ ẩm ướt ruộng nước đầm lầy. Thường được trồng làm rau ăn. Thu hái lá quanh năm thường dùng tươi. Có thể phơi hay sấy khô dùng dần. Thành phần tính theo g như sau Nước 91 5 Protid 2 9 Gluxit 2 7 Lipid 0 5 xenluloza 1 8 Dần xuất không protein 2 2 Đỗ tro trung bình là 11 4 . Trong cây có chừng 0 0049 tinh dầu mà thành phần chủ yếu là decanonyl acetaldehyd mathylnolylxeton mùi khó ngửi myrcen D-limonen alpha-p-cymen linalol geraniol lauryl aldehyd axit caproic một ít alcaloit cordalin một hợp .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN