tailieunhanh - Bài giảng: Giới thiệu về Package

Giới thiệu về Package : Package như một thư mục lưu trữ các class, interface và các gói con dụ: , điểm khi dùng packages:Tránh trường hợp trùng lặp các class cùng mục đích vào một phép bảo vệ các lớp đối tượng. | Giới thiệu về Packages Bài 09 Bài 09 / of 35 Nội dung chính Packages. Tìm hiểu về package Wrapper classes String và StringBuffer classes Một số class: Math System Object Class Bài 09 / of 35 Packages Package như một thư mục lưu trữ các class, interface và các gói con khác. Ví dụ: , Ưu điểm khi dùng packages: Tránh trường hợp trùng lặp tên. Nhóm các class cùng mục đích vào một package. Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng. Bài 09 / of 35 Packages Những lưu ý khi dùng package: Source code phải bắt đầu bằng từ khóa package Source code phải nằm trong cùng thư mục mang tên của gói. Tên package nên bắt đầu bằng ký tự thường để phân biệt lớp và gói. Những lớp đối tượng trong package cần phải được biên dịch Để chương trình sử dụng được gói đó thì phải import gói vào. Ex: import .*; Bài 09 / of 35 Cách tạo gói (package) Cú pháp định nghĩa một package: package ; Ex: package myLib; Import những gói cần thiết sử dụng trong package. Khai . | Giới thiệu về Packages Bài 09 Bài 09 / of 35 Nội dung chính Packages. Tìm hiểu về package Wrapper classes String và StringBuffer classes Một số class: Math System Object Class Bài 09 / of 35 Packages Package như một thư mục lưu trữ các class, interface và các gói con khác. Ví dụ: , Ưu điểm khi dùng packages: Tránh trường hợp trùng lặp tên. Nhóm các class cùng mục đích vào một package. Cho phép bảo vệ các lớp đối tượng. Bài 09 / of 35 Packages Những lưu ý khi dùng package: Source code phải bắt đầu bằng từ khóa package Source code phải nằm trong cùng thư mục mang tên của gói. Tên package nên bắt đầu bằng ký tự thường để phân biệt lớp và gói. Những lớp đối tượng trong package cần phải được biên dịch Để chương trình sử dụng được gói đó thì phải import gói vào. Ex: import .*; Bài 09 / of 35 Cách tạo gói (package) Cú pháp định nghĩa một package: package ; Ex: package myLib; Import những gói cần thiết sử dụng trong package. Khai báo và định nghĩa các class, interface cần tạo trong package. Lưu tệp tin .java, biên dịch những lớp đối tượng đã được định nghĩa trong package. Bài 09 / of 35 Cách tạo gói (package) Khi một chương trình java thực thi, JVM sẽ tìm kiếm tất cả các lớp được sử dụng trong chương trình. JVM sẽ sử dụng một trong 2 thông tin sau để tìm classes: Tên packages Danh sách các biến môi trường trong CLASSPATH. Nếu CLASSPATH không được định nghĩa, JVM sẽ tìm đường dẫn mặc định java\lib và đường dẫn đang làm việc. Bài 09 / of 35 Ví dụ package mypackage; public class Palindrome { public boolean test(String str) { char givenstring[]; char reverse[] = new char[()]; boolean flag = true; int count = 0,ctr = 0; givenstring = (); for (count = ()-1;count >= 0;count--) { reverse[ctr] = givenstring[count]; ctr++; } for (count = 0;count < ();count++) { if (reverse[count] != givenstring[count]) flag = false; } return flag; } } import mypackage.*; class Palintest