tailieunhanh - Thành phần hóa học, tỷ lệ tiêu hóa In Vivo, giá trị năng lượng, protein của thức ăn năng lượng và thức ăn bổ sung protein cho gia súc nhai lại
Theo hệ thống phân loại thức ăn của Harris và cs. (1968, 1980), thức ăn cho gia súc nhai lại được phân thành tám nhóm. Trong đó thức ăn năng lượng thuộc nhóm 4 với đặc điểm xơ thô (crude fiber - CF) 20%. Nhóm này lại được chia thành thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc thực vật và thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc động vật. | ĐINH VĂN MƯỜI - Thành phần hóa học tỷ lệ tiêu hóa invivo giá trị năng lượng protein . THÀNH PHẦN HÓA HỌC TỶ LỆ TIÊU HÓA IN VIVO GIÁ TRỊ NĂNG LƯỢNG PROTEIN CỦA THỨC ĂN NĂNG LưỢNGVÀ thức ăn bổ sung PROTEiN cho GIA SÚC NHAI LẠI Vũ Chí Cương1 Đinh Văn Mười2 và Bùi Thu Trang1 1 Viện Chăn Nuôi 2 Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Tác giả liên hệ Vũ Chí Cương. Tel 04 Email vn1899@ ABSTRACT The chemical composition digestibility and energy protein values of energy and protein feeds One study including a series of digestible experiments on sheep aiming at determing chemical composition digestibility energy and protein values of energy and protein feeds was undertaken. It was realized that For energy feeds Except for ensiled cassava tuber all feeds of this group had a medium CP content very low CF NDF and ADF contents. Consequently OMD ME NE UFL PDIN and PDIE of these feeds ranged from medium to high levels. However PDIE g kgDM of these feeds was much higher than PDIN and PDIN-PDIE was negatively high to - . For protein feeds All feeds of this group had a high CP content medium CF NDF and ADF contents. Consequently OMD ME NE UFL PDIN and PDIE of these feedse also ranged from medium to hih levels. However PDIN g kgDM of these feeds was much higher than PDIE and PDIN-PDIE was positively high . Key words digestibility energy protein feeds ruminants. ĐẶT vấn đề Theo hệ thống phân loại thức ăn của Harris và cs. 1968 1980 thức ăn cho gia súc nhai lại được phân thành tám nhóm. Trong đó thức ăn năng lượng thuộc nhóm 4 với đặc điểm xơ thô crude fiber - CF 18 và protein thô crude protein - CP 20 . Nhóm này lại được chia thành ngũ cốc phụ phẩm chế biến ngũ cốc củ quả hạt. Thức ăn bổ sung protein thuộc nhóm 5 với đặc điểm CF 18 CP 20 . Nhóm này lại được chia thành thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc thực vật và thức ăn bổ sung protein có nguồn gốc động vật. Trong nhiều năm qua tại Việt nam để phục vụ cho phát triển chăn nuôi gia .
đang nạp các trang xem trước