tailieunhanh - Hồi sức cấp cứu toàn tập - Tiêm xơ điều trị chảy máu ổ loét dạ dày tá tràng
Tham khảo tài liệu 'hồi sức cấp cứu toàn tập - tiêm xơ điều trị chảy máu ổ loét dạ dày tá tràng', y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | Hạ đường máu tăng tốc độ truyền dịch giảm bớt liều insulin. - GOT GPT tăng giảm bớt dung dịch lipid TIÊM Xơ ĐIỀU TRỊ CHẢY MÁU Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG I. MỤC ĐÍCH Cam máu do loét dạ dày tá tràng đang chảy máu hoặc để điểu trị chảy máu tái phát trên những thương tổn vừa chảy máu có nguy cơ chảy máu lại. II. CHỈ ĐỊNH - Các trường hợp chảy máu do loét dạ dày tá tràng đang chảy hoặc có cục máu đỏ. - Tính trạng huyết động ổn định. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH có dấu hiệu viêm phúc mạc IV. CHUẨN BỊ 1. Cán bộ chuyên khoa - Bác sĩ soi đứng bên trái ngươi bệnh. - Y tá điều dưỡng đứng bên phải người bệnh. Phải đeo gáng tay. 2. Phương tiện a. Dụng cụ - Ông nội soi có ôhg can thiệp với đường kính bằng hoặc lớn hơn 2 8mm. 591 - Kim tiêm cầm máu qua ông nội soi phải bơm thuốc qua ông thông trước b. Thuốc cầm máu Polidocanol 1 . - Cồn tuyệt đôi. - Dung dịch NaCl ưu trương. Adrenalin 1 10 000 thường dùng hơn. 3. Người bệnh - Nhịn ăn uốhg trước 6 giờ. - Nếu dạ dày nhiều máu phải được rửa trước. - Nằm nghiêng trái. - Cần phải đặt ôhg nội khí quản nếu có suy thở hoặc hôn mê. Dây truyền một kìm luồn sẵn tĩnh mạch cho người bệnh. V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH 1. Soi toàn bộ dạ dày hành tá tràng thấy thương tổn. 2. Khi thấy thương tổn không nên lấy cục máu caillot đỏ trên ổ loét vì rất nguy hiểm. 3. Ống nội soi luôn ở tư thế thẳng khi đưa kim qua ông can thiệp. 4. Khi nhìn thấy đầu ống thông ở trong dạ dày thì đưa ống đến trưdc Ổ loét xác định vi trí tiêm. Sau đó người trỢ thủ inâi đây kim ra khỏi ống thông. Nếu ổ loét nhỏ 4chảy máu tiêm khoảng 2ml dung dịch cầm máu. O loét lớn từ 5 - 10mm tiêm từ 0 2 0 5ml 1 mũi. Tiêm từ 4 - 6 mũi xung quanh điểm chảy máu cách điểm chảy máu 2mm. Chỉ tiêm ổ loét chảy máu khi ổ loét trắng ra và không chảy nữa đó là dấu hiệu tốt 5. Chú ý loét mặt sau hành tá tràng và loét miệng nối chảy máu dễ có biến chứng thủng. 592 6. Kim tiêm không dài quá 4mm. Khi rút kim tiêm ra khỏi ông nội soi phải để đầu kìm nằm trong ống thông. 7. Sau khi tiêm. - Án lỏng nguội. - Thuốc kháng H2 .
đang nạp các trang xem trước