tailieunhanh - Quỹ bảo hiểm xã hội

quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích do sự đóng góp của các chủ thể tham gia BHXH theo quy định của pháp luật có sự bảo hộ của Nhà nước nhằm đảm bảo nguồn tài chánh để chi trả các chế độ BHXH và hoạt động của sự nghiệp BHXH | CHƯƠNG III: QUỸ BHXH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BHXH I. Khái niệm, kết cấu và nguồn hình thành quỹ BHXH 1. Khái niệm quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích do sự đóng góp của các chủ thể tham gia BHXH theo quy định của pháp luật có sự bảo hộ của Nhà nước nhằm đảm bảo nguồn tài chánh để chi trả các chế độ BHXH và hoạt động của sự nghiệp BHXH Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc Quỹ bảo hiểm xã hội thất nghiệp I. Khái niệm, kết cấu và nguồn hình thành quỹ BHXH 2. Kết cấu quỹ BHXH Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc Quỹ ốm đau Thai sản Quỹ tai nạn lao động Bệnh nghề nghiệp Quỹ hưu trí Tử tuất KẾT CẤU QŨY QUỸ BHXH THẤT NGHIỆP QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN QUỸ HƯU TRÍ, TỬ TUẤT QUỸ TNLĐ, BNN QUỸ BHXH TỰ NGUYỆN QUỸ BHXH BẮT BUỘC MỨC ĐÓNG QUỸ BHXH BẮT BUỘC TỪ 01/2007-12/2009: 5% (BHXH) TỪ 01/2010-12/2011: 6% (BHXH) TỪ 01/2012-12/2013: 7% (BHXH) TỪ 01/2014 TRỞ ĐI: 8% (BHXH) Người lao động NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 3% VÀO QUỸ ỐM . | CHƯƠNG III: QUỸ BHXH, TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN BHXH I. Khái niệm, kết cấu và nguồn hình thành quỹ BHXH 1. Khái niệm quỹ tiền tệ tập trung được tồn tích do sự đóng góp của các chủ thể tham gia BHXH theo quy định của pháp luật có sự bảo hộ của Nhà nước nhằm đảm bảo nguồn tài chánh để chi trả các chế độ BHXH và hoạt động của sự nghiệp BHXH Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội Quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc Quỹ bảo hiểm xã hội thất nghiệp I. Khái niệm, kết cấu và nguồn hình thành quỹ BHXH 2. Kết cấu quỹ BHXH Quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc Quỹ ốm đau Thai sản Quỹ tai nạn lao động Bệnh nghề nghiệp Quỹ hưu trí Tử tuất KẾT CẤU QŨY QUỸ BHXH THẤT NGHIỆP QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN QUỸ HƯU TRÍ, TỬ TUẤT QUỸ TNLĐ, BNN QUỸ BHXH TỰ NGUYỆN QUỸ BHXH BẮT BUỘC MỨC ĐÓNG QUỸ BHXH BẮT BUỘC TỪ 01/2007-12/2009: 5% (BHXH) TỪ 01/2010-12/2011: 6% (BHXH) TỪ 01/2012-12/2013: 7% (BHXH) TỪ 01/2014 TRỞ ĐI: 8% (BHXH) Người lao động NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 3% VÀO QUỸ ỐM ĐAU, THAI SẢN (TRONG ĐÓ GIỮ LẠI 2%) 1% VÀO QUỸ TNLĐ, BNN QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT: TỪ 01/2007-12/2009: 11% LƯƠNG BHXH TỪ 01/2010-12/2011: 12% LƯƠNG BHXH TỪ 01/2012-12/2013: 13% LƯƠNG BHXH - TỪ 01/2014 TRỞ ĐI: 14% LƯƠNG BHXH PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BHXH BẮT BUỘC Hằng tháng - Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh: hằng tháng, hằng quý hoặc sáu tháng một lần. LỘ TRÌNH NLĐ NSDLĐ TỔNG TỶ LỆ QUỸ DÀI HẠN QUỸ DÀI HẠN QUỸ NGẮN HẠN 01/2007 - 12/2009 5 % 11% 4% 20% 01/2010 - 12/2011 6 % 12% 4% 22% 01/2012 - 12/2013 7 % 13% 4% 24% 01/2014 về sau 8% 14% 4% 26% LỘ TRÌNH TĂNG MỨC ĐÓNG BHXH CỦA NLĐ VÀ NSDLĐ LỘ TRÌNH NLĐ NSDLĐ TỔNG 01/2007 - 12/2009 5 % 15% 20% 01/2010 - 12/2011 6 % 16% 22% 01/2012 - 12/2013 7 % 17% 24% 01/2014 về sau 8% 18% 26% *Trong đó NSDLĐ được giữ lại 2% để chi kịp thời cho hai chế độ ốm đau và thai sản MỨC ĐÓNG BHXH TỰ NGUYỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG TỪ 01/2008-12/2009: 16% THU NHẬP TỪ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN