tailieunhanh - Nghiên cứu các vấn đề môi trường nông thôn tỉnh Nghệ An theo các vùng sinh thái đặc trưng, dự báo xu thế diễn biến, đề xuất các chính sách và giải pháp kiểm soát thích hợp

Nghiên cứu đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội tỉnh Nghệ An; Đánh giá hiện trạng môi trường các vùng sinh thái ở Nghệ An; Nêu một số đặc điểm chung của huyện Nghi Lộc và đặc điểm kinh tế xã hội của một số xã trong tỉnh Nghệ An; Nêu những vấn đề môi trường của nông thôn Nghệ An cần giải quyết; Đề xuất các giải pháp và chính sách quản lý và phát triển môi trường nông thôn | t BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÔNG TRÁNH THIÊN TAI ĐỀ TÀI KC - 08 - 06 NGHIÊN cúư CÁC VẤN ĐỀ môi TRƯỜNG NÔNG THÔN VIỆT NAM THEO CÁC VÙNG SINH THÁI ĐẶC TRUNG DựBÁO XU THẾ DIEN BIEN đe xuất các CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP KIẺM soát THÍCH HỢP ĐỂ TÀI NHÁNH TỈNH NGHỆ AN BẢO ÍÁO KỂĨ QUẢ NGHIẾN cứu NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐÊ MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH NGHỆ AN THEO CÁC VÙNG SINH THÁI ĐẶC TRƯNG Dự BÁO XU THÊ DIỄN BIỂN ĐÊ XUẤT CÁC CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT THÍCH HỢP Cơ quan thực hiện sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Nghệ An Chủ nhiệm đề tài TS. Trần Xuân Bí Người tham gia Ths. Võ Văn Hồng HÀ NỘI 12 2003 ỉiitiữĩ CHƯƠNG 1 NHỮNG NÉT CHÍNH VỂ ĐẶC ĐIỂM Tự NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH NGHỆ AN . ĐẶC ĐIỂM TỤ NHIÊN . Vị trí địa lý Nghệ An là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ tọa độ địa lý 18 33 10 đến 19 2443 viđộ Bắc và iừ 1O3 52 53 đến 105 45 50 kinh độ Đông. . Địa hình địa mạo linh Nghệ An nằm ở Đông Bắc dãy Trường Sơn địa hình đa dạng phức tạp và bị chia cắt hởi các hệ thống đổi núi sông suối hướng nghiêng lừ Tây - Bắc xuống Đông Nam cao nhất là đỉnh Puĩaileng m ở huyện Kỳ Sơn thấp nhất là vùng đồng bằng huyện Quỳnh Lưu Diễn Châu Yên Thành có nơi chi cao 0 2 m so vói mực nước biển xã Quỳnh niianh huyện Quỳnh Lưu . Đổi núi chiếm 83 diện tích đất tự nhiên của toàn Tỉnh. . Khí hậu Do đặc diểm địa hình và vị trí địa lý Nghệ An chịu ảnh hưởng của hai loại gió chính đó là - Gió mùa Tây Nam khô nóng vào mùa hạ từ tháng 4 đến tháng 8 - Gió mùa Đông Bắc lạnh ẩm ướt vào mùa đông từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau . Nhiệỉ độ bình quân cả nãm là 25 15 C Lượng mưa Tổng lượng mưa trung bình năm 2001 là 1665 9 mm nhó hơn tổng lượng mưa trung bình nhiều năm là 2 3 min và nhỏ hơn năm 2000 là 234 5 mm. Số ngày có mưa trong năm 2001 là 166 ngày nhiều hơn trung bình nhiều nam TBNN là 23 ngày và nhiều hơn năm 2000 là 22 ngày. Độ ẩm Trung bình năm 87 Nắng Tổng số giờ nắng trong năm là 1413 giờ ít hơn tổng giờ nắng TBNN là 150 giờ và thấp năm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN