tailieunhanh - Đơn vị SI dùng trong y học (Kỳ 2)

Đơn vị thể tích Trong hệ thống SI, đơn vị thể tích cơ bản là mét khối (m3), ngoài ra còn dùng các đơn vị ước số của nó, gồm: Lit (l) = 1dm3 Decilit (dl) = 10- 2 l Millilit (ml) = 10-3 l Microlit ((l) = 10-6 l Nanolit (nl) = 10-9 l Picrolit (pl) = 10-12 l Femtolit (fl) = 10-15 l . Đơn vị hoạt độ enzyme - Trước đây, đơn vị hoạt độ enzym (đơn vị quốc tế cũ) là U (unit). Hiện nay theo hệ thống SI, đơn vị hoạt độ enzym là Katal (Kat). “Đơn vị quốc tế” (U): là “Lượng enzym xúc tác biến đổi 1(mol cơ chất (S). | Đơn vị SI dùng trong y học Kỳ 2 . Đơn vị thể tích Trong hệ thống SI đơn vị thể tích cơ bản là mét khối m3 ngoài ra còn dùng các đơn vị ước số của nó gồm Lit l 1dm3 Decilit dl 10- 2 l Millilit ml 10-3 l Microlit l 10-6 l Nanolit nl 10-9 l Picrolit pl 10-12 l Femtolit fl 10-15 l . Đơn vị hoạt độ enzyme - Trước đây đơn vị hoạt độ enzym đơn vị quốc tế cũ là U unit . Hiện nay theo hệ thống SI đơn vị hoạt độ enzym là Katal Kat . Đơn vị quốc tế U là Lượng enzym xúc tác biến đổi 1 mol cơ chất S trong 1 phút và trong những điều kiện nhất định 1U 1 mol min - Đơn vị mới Katal Kat là Lượng enzym xúc tác biến đổi 1 mol cơ chất S trong 1 giây và trong những điều kiện nhất định . 1 Kat 1 mol s Ngoài ra có các ước sô của nó Kat 10-6Kat nKat 10-9Kat . Hiện nay ở nước ta đơn vị SI Katal ít được dùng do thói quen nên vẫn dùng đơn vị U l. U l là hoạt độ enzym có trong một lít huyết tương phân huỷ hết 1 mol cơ chất trong một phút ở điều kiện tôi ưu nhiệt độ 37OC và pH tôi thích . - Có thể biến đổi U l và Kat theo công thức sau 16 67 U l ------------- nKat 0 06 Ví dụ kiềm 50 U l 50 u l x 16 67 883 5 nKat l. . Đơn vị đo độ .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
3    64    0
TỪ KHÓA LIÊN QUAN