tailieunhanh - GIỐNG TẢO DINOPHYSIS (DINOFLAGELLATES) Ở VÙNG VEN BIỂN THỪA THIÊN-HUẾ

Song chiên tảo (Dinoflagellates) sống phiêu sinh ở nước mặn rất đa dạng bao gồm nhiều giống đã gây nhiều khó khăn cho các nhà phân loại. Sự hiện diện của các dạng tảo gần như giống nhau làm chúng ta bối rối không biết nên xếp chúng vào các loài khác nhau hay phải phân chia kỹ hơn vào các đơn vị dưới giống (Schiller 1933). Giống Dinophysis thuộc song chiên tảo được mô tả lần đầu tiên bởi Ehrenberg (1840) là một giống lớn với hơn 200 loài. Dinophysis rất hay gặp ở cả vùng nhiệt đới và. | NGHIÊN CỨU KHOA HOC KY THUAT 75 GIONG TAO DINOPHYSIS DINOFLAGELLATES 0 VUNG VEN BIEN THỪA THIEN-HUE GENUS DINOPHYSIS DINOFLAGELLATES FROM COASTAL WATER OF THUATHIEN-HUE CENTRAL VIETNAM Đặng Thò Thanh Hòa Bo mòn Sinh hoc Khoa Thuy san Đai hoc Nòng Lam Tp. HCM Điện thoai 8961334 Email dangtthoa@ SUMMARY Specimens of Dinophysis were collected monthly from January to November 1999 at Thua Thien-Hue central Vietnam. Twenty-two species were found seven of them were new records to local phytoplankton flora D. cuneolus D. diegensis D. grưnlandica D. infundibulus D. lativelatum D. planiceps D. pusilla and D. schttii. Three species D. caudata D. rotundatum and D. rudgei occurred almost during the sampling period with distinct frequency. D. caudata and D. rudgei had high frequencies in nearly every month except D. caudata and D. rudgei in September and March respectively whereas D. rotundatum was observed mainly from May to September. D. acuminata was found in high concentration from November to June but none was seen in July and August D. ovum was observed nearly all the time but in lower frequency. Both large and small forms of D. caudata and D. ovum were presented in the samples. GIỚI THIÊU Song chiên tao Dinoflagellates sống phiêu sinh ở nước mặn rất đa dang bao gốm nhiêu giống đa gay nhiêu kho khan cho cac nha phan loại. Sư hiện diện cua cac dang tao gan như giong nhau lam chung ta boi roi khong biết nên xếp chung vao cac loai khac nhau hay phai phan chia ky hởn vao cac đởn vị dưởi giong Schillêr 1933 . Giong Dinophysis thuộc song chiên tao đước mo ta lan đau tiên bởi Ehrênbêrg 1840 la mọt giong lởn vởi hởn 200 loai. Dinophysis rất hay gap ở ca vung nhiẹt đởi va on đởi ca vung vên biển cung như ngoài khởi Burns Mitchêll 1982 . Mot vai đăc điêm đưởc sử dung cho viêc phan loai đến loai như sư hiên diên hay khong hiên diên cua luc lap hình dang va kích thưởc vo cach trang trí vo hình dang cua canh va gai Larsên Moêstrup 1992 . Trong mot só nghiên cưu ngưởi ta tach

TỪ KHÓA LIÊN QUAN