tailieunhanh - Báo cáo " Nghiên cứu khả năng tạo phức của ortho-este tetra azophenylcalix[4]aren (TEAC) với Th(IV) "

Nghiên cứu khả năng tạo phức của ortho-este tetra azophenylcalix[4]aren (TEAC) với Th(IV) | Tạp chí Hóa học T. 47 6 Tr. 739 - 744 2009 NGHIÊN CƯU KHÁ NĂNG TẠO PHƯC CÚA ORTHO-ESĨE TETRA AZOPHENYLCALIX 4 AREN TEAC VỚI TH IV Đến Tỏa soạn 3-3-2009 TRẦN QUANG HIẾU1 LÊ VÀN TÁN2 NGUYEN NGỌC TUẤN3 Bộ môn Hóa - Khoa CNTP-Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn 2T rường Đại học Công Nghiệp Tp. Hổ Chí Minh 3Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt ABSTRACT A simple sensitive and selective spectroscopy method was developed for the determination of Thorium based on complixation between Ortho-EsterTetra azophenyl Calix 4 arene TEAC and Th lV . In acid media TEAC formed a 1 1 complex with Th lV . Beer s law was obeyed in the range 6 - of Th IV . The limited of detection was 6 mol I 1. This result could be applied for determining concentration of Thorium in various samples geological soil and radioactive waste samples. Keywords Chromoionophore Calixarene Thorium Spectroscopy. I - GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây lĩnh vực hoá học siêu phân tử phát triển rất nhanh chóng và có nhiều ứng dụng quan trọng trong phân tích 1 2 Một trong những hướng nghiên cứu được các nhà hoá học quan tâm là tạo ra các hợp chất chứa các nhóm mang màu dựa trên chất gốc calixaren. Từ đây đã có nhiều công trình nghiên cứu được công bố về phức của các dẫn xuất azocalixaren với các ion kim loại như Ca2 3 Ni2 4 Cr3 5 6 Ba2 7 hoặc chiết các ion kim loại bằng dẫn xuất azocalixaren 8 - 11 . Tuy nhiên phức chất của dẫn xuất azocalixaren với các ion của nguyên tố nhóm đất hiếm ít được nghiên cứu. Thori là nguyên tố phóng xạ tự nhiên số thứ tự 90 trong bảng tuần hoàn có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực hạt nhân. Hàm lượng Thori trong các mẫu phân tích được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau như tạo phức màu với thuốc thử Asenazo III 13 16 hoặc với thuốc thử Desmethyldesferrithiocin 19 I. Hiện nay phương pháp phân tích thường được sử dụng là phân tích kích hoạt nơtron NAA 14 15 khối phổ- cao tần cảm ứng plasma ICP-MS 17 18 hoặc quang phổ phát xạ-cao tần cảm ứng plasma ICP-AES 20 . Trong bài

TỪ KHÓA LIÊN QUAN