tailieunhanh - Giáo trình hướng dẫn học SQL sever 2005 - Phần 2

Giáo trình hướng dẫn học SQL sever 2005 - Phần 2 là tài liệu hỗ trợ học tập và nghiên cứu về ngôn ngữ lập trình nói chung và ngôn ngữ SQL nói riêng. Trong nội dung phần 2 sẽ tiếp tục hướng dẫn về: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL), Thủ tục lưu trữ, hàm và trigger sẽ giúp hoàn thiện bài học nhằm nâng cao hiểu biết và ứng dụng hiệu quả SQL sever 2005. | 4 Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu- DDL Trong chương này sẽ đề cập đến nhóm các câu lệnh được sử dụng để định nghĩa và quản lý các đối tượng CSDL như bảng khung nhìn chỉ mục . và được gọi là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu DDL . về cơ bản ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu bao gồm các lệnh CREATE định nghĩa và tạo mới đối tượng CSDL. ALTER thay đổi định nghĩa của đối tượng CSDL. DROP Xoá đối tượng CSDL đã có. Tạo bảng Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để định nghĩa một bảng dữ liệu mới trong CSDL. Khi định nghĩa một bảng dữ liệu mới ta cần phải xác định được các yêu cầu sau đây Bảng mới được tạo ra sử dụng với mục đích gì và có vai trò như thế nào trong cơ sở dữ liệu. Cấu trúc của bảng bao gồm những trường cột nào mỗi một trường có ý nghĩa như thế nào trong việc biểu diễn dữ liệu kiểu dữ liệu của mỗi trường là gì và trường đó có cho phép nhận giá trị NULL hay không. Những trường nào sẽ tham gia vào khóa chính của bảng. Bảng có quan hệ với những bảng khác hay không và nếu có thì quan hệ như thế nào. Trên các trường của bảng có tồn tại những ràng buộc về khuôn dạng điều kiện hợp lệ của dữ liệu hay không nếu có thì sử dụng ở đâu và như thế nào. Câu lệnh CREATE TABLE có cú pháp như sau CREATE TABLE tênbảng têncột thuộc_tính_cột cácràngbuộc . tên_cột_n thuộc_tính_cột_n các_ràng_buộc_cột_n các_ràng_buộc_trên_bảng Tên bảng tuân theo quy tắc định danh không vượt quá 128 ký tự Tên cột các cột trong bảng mỗi bảng có ít nhất một cột. Thuộc_tính_cột bao gồm kiểu dữ liệu của cột giá trị mặc định của cột cột có được thiết lập thuộc tính identity cột có chấp nhận giá trị NULL hay không. Trong đó kiểu dữ liệu là thuộc tính bắt buộc. 56 Các_ràng_buộc gồm các ràng buộc về khuôn dạng dữ liệu ràng buộc CHECK hay các ràng buộc về bào toàn dữ liệu PRIMARY KEY FOREIGN KEY UNIQUE Ví dụ Ví dụ dưới đây tạo một bảng có tên CUSTOMERS create table customers customerid int identity 1 1 primary key customername nvarchar 50 not null address nvarchar 100 null birthday datetime null gender bit default true .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.