tailieunhanh - Chẩn đoán diện tích bỏng 1. Tổng diện tích da: Bình thường 14000-16000 cm2 ở

Chẩn đoán diện tích bỏng 1. Tổng diện tích da: Bình thường 14000-16000 cm2 ở người trưởng thành. Trẻ em: Thay đổi theo tuổi Trẻ sơ sinh : 0,25m2 : 3000cm2 : 4000cm2 : 5000cm2 : 6000cm2 : 8000cm2 1 tuổi 2 tuổi 3 tuổi 4-6 tuổi 7-8 tuổi 9-15 tuổi : số tuổi + 000 2. Cách tính diện tích bỏng: Tính S so với tổng số S da (qui ra phần trăm) - Trong bỏng cho phép sai sót ± 3-5% - Để chẩn đoán chính xác nhất: Phương pháp hình nhân ---- áp vết thương sau tính S chính xác nhất 3. Ở người lớn: Có nhiều phương pháp, cần. | Chẩn đoán diện tích bỏng 1. Tổng diện tích da Bình thường 14000-16000 cm2 ở người trưởng thành. Trẻ em Thay đổi theo tuổi Trẻ sơ sinh 0 25m2 1 tuổi 3000cm2 2 tuổi 4000cm2 3 tuổi 5000cm2 4-6 tuổi 6000cm2 7-8 tuổi 8000cm2 9-15 tuổi số tuổi 000 2. Cách tính diện tích bỏng Tính S so với tổng số S da qui ra phần trăm - Trong bỏng cho phép sai sót 3-5 - Để chẩn đoán chính xác nhất Phương pháp hình nhân - áp vết thương sau tính S chính xác nhất 3. Ở người lớn Có nhiều phương pháp cần áp dụng kết hợp. a. Phương pháp Blokhin Dùng bàn tay bệnh nhân - 1 gan tay hoặc mu tay bệnh nhân tương ứng 1 - Hay dùng khi bỏng rải rác nhỏ b. Phương pháp con số 9 của Walace - 1 chi trên 9 - Thân trước 9x2 18 - Thân sau 9x2 18 - 1 chi dưới 9x2 18 - Đùi 9 - Cẳng bàn chân 9 c. Phương pháp 1-3-6-9 của Lê Thế Trung - 1 1 gan tay mu tay Cổ Gáy Sinh dục tầng sinh môn - 3 Da đầu có tóc Mặt Cẳng tay Cánh tay Bàn chân - 6 Cẳng chân 2 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN