tailieunhanh - Bài giảng Thiết kế hệ thống thông tin: Chương 5 - Trần Thị Kim Chi

Bài giảng "Thiết kế hệ thống thông tin - Chương 5: Mô hình tương tác đối tượng" cung cấp cho người học các kiến thức: Khái niệm mô hình động, activity diagram, sequence diagram, collaboration diagram. nội dung chi tiết. | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC ĐỐI TƯỢNG DINAMIC MODEL Chương V NỘI DUNG Khái niệm mô hình động Activity diagram Sequence diagram Collaboration diagram KHÁI NIỆM MÔ HÌNH ĐỘNG (DINAMIC MODEL) Mô hình động (dynamic model). để mô hình hóa sự hoạt động thật sự của một hệ thống và trình bày một hướng nhìn đối với hệ thống trong thời gian hệ thống hoạt động Hành vi của hệ thống được mô tả bằng mô hình động bao gồm: Tương tác giữa các đối tượng: cộng tác hay trình tự Trạng thái của đối tượng/lớp Quá trình hoạt động của lớp/đối tượng KHÁI NIỆM MÔ HÌNH ĐỘNG (DINAMIC MODEL) TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG(1) Đối tượng tương tác (interaction) với nhau bằng cách gởi nhận các kích hoạt(stimulus) Actor cũng có thể gởi kích hoạt đến đối tượng Kích hoạt khiến một tác vụ thực thi, một đối tượng được tạo ra hay hủy đi, hoặc gây ra một tín hiệu. Thông điệp (message) là đặc tả của kích hoạt. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG(1) Các loại thông điệp: Đơn giản Đồng bộ . | TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MÔ HÌNH TƯƠNG TÁC ĐỐI TƯỢNG DINAMIC MODEL Chương V NỘI DUNG Khái niệm mô hình động Activity diagram Sequence diagram Collaboration diagram KHÁI NIỆM MÔ HÌNH ĐỘNG (DINAMIC MODEL) Mô hình động (dynamic model). để mô hình hóa sự hoạt động thật sự của một hệ thống và trình bày một hướng nhìn đối với hệ thống trong thời gian hệ thống hoạt động Hành vi của hệ thống được mô tả bằng mô hình động bao gồm: Tương tác giữa các đối tượng: cộng tác hay trình tự Trạng thái của đối tượng/lớp Quá trình hoạt động của lớp/đối tượng KHÁI NIỆM MÔ HÌNH ĐỘNG (DINAMIC MODEL) TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG(1) Đối tượng tương tác (interaction) với nhau bằng cách gởi nhận các kích hoạt(stimulus) Actor cũng có thể gởi kích hoạt đến đối tượng Kích hoạt khiến một tác vụ thực thi, một đối tượng được tạo ra hay hủy đi, hoặc gây ra một tín hiệu. Thông điệp (message) là đặc tả của kích hoạt. TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC ĐỐI TƯỢNG(1) Các loại thông điệp: Đơn giản Đồng bộ Bất đồng bộ Trả về của gọi hàm VAI TRÒ CỦA LƯỢC ĐỒ TƯƠNG TÁC UC mô tả chức năng của hệ thống, chỉ ra các actor có thể sử dụng hệ thống để làm gì (what), nhưng không chỉ ra hệ thống sẽ làm như thế nào. Chính các lớp và hành động (action) của các lớp sẽ thực thi các use case. Các hành động được thể hiện trong lược đồ tương tác CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ ĐỘNG Bốn loại biểu đồ động trong UML Lược đồ hoạt động (Activity diagram) Lược đồ tuần tự (Sequence diagram) Lược đồ cộng tác (Collaboration diagram) Lược đồ trạng thái (Status diagram) ACTIVITY DIAGRAM Biểu dồ Activity được sử dụng để mô hình hóa luồng công việc của use case bằng các phần tử đồ họa Nó chỉ ra: các buớc trong luồng công việc các điểm quyết định ai có trách nhiệm thực hiện từng buớc các đối tượng ảnh hưởng đến luồng công việc Lược đồ hoạt động thường được sử dụng để biểu diễn cho hoạt động một use case Lược đồ hoạt động cũng thường được mô tả qui trình xử lý nghiệp vụ. Thí dụ: Khách hàng nhận được sản phẩm lỗi, yêu cầu trả lại .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN