tailieunhanh - Bài giảng Đo các đại lượng cơ bản - Chương 2: Đo nhiệt độ
Bài giảng Đo các đại lượng cơ bản - Chương 2: Đo nhiệt độ gồm các nội dung trình bày về nhiệt kế thủy tinh, nhiệt kế áp, nhiệt kế điện trở, nhiệt kế nhiệt điện, sử dụng nhiệt kế. . | 6/25/2011 Chương 2: Đo nhiệt độ 1 - Khái quát Khái quát Nhiệt kế thủy tinh Nhiệt độ là gì? Đại lượng vật lý, đặc trưng cho trạng thái nhiệt mức độ nóng của vật - Là đại lượng làm cơ sở để so sánh, đánh giá mức độ nóng của vật này so với vật khác - Nhiệt áp kế Nhiệt kế điện trở Thang đo nhiệt độ - Nhiệt kế nhiệt điện Sử dụng nhiệt kế - Celcius: 0C Kelvin: K Fahrenheit: 0F Rankin: 0R 1 - Khái quát Mối liên hệ giữa các thang đo nhiệt độ T ( K ) t (0C ) 273,15 t F ( 0F ) 9 0 t ( C ) 32 5 1 - Khái quát Phân loại phương tiện đo nhiệt độ Dựa vào cấu tạo và nguyên lý hoạt động của dụng cụ đo - Giãn nở, biến đổi áp suất của chất cảm nhiệt hay dựa trên sự thay đổi thể tích, kích thước của vật cảm biến – nhiệt kế chất lỏng; nhiệt áp kế; nhiệt kế cơ học - Biến đổi điện trở của kim loại, bán dẫn – nhiệt kế điện trở 9 t R ( 0R) t ( 0C ) 491,67 5 Theo lĩnh vực đo nhiệt độ: - Nhiệt độ thấp t 00C Nhiệt độ trung bình 00C t 1800C Nhiệt độ cao t 1800C đo nhiệt độ 1 6/25/2011 1 - Khái quát 2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng Phân loại phương tiện đo nhiệt độ Dựa trên hiệu ứng nhiệt điện – nhiệt kế nhiệt điện hay cặp nhiệt điện - Nhiệt kế điện tử - sử dụng đầu dò (sensor) điện tử: diode, transitor, IC - Biến đổi cường độ bức xạ của vật nóng ở nhiệt độ cao – nhiệt kế bức xạ hay hỏa kế - Nhiệt kế sử dụng cảm biến thạch anh, nhiệt kế sóng âm, khí động . - Sử dụng đo nhiệt độ: -200oC 750oC Dựa vào sự giãn nở về nhiệt của chất lỏng trong nhiệt kế: Vt = V0(1 + bt) Cấu tạo 4 3 2 1 2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng 2 - Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng Nhiệt kế thủy tinh • Nhiệt kế phòng thí nghiệm - Khắc độ trực tiếp trên vỏ thủy tinh - Thủy tinh trong suốt hơn - Tiết diện ống thủy tinh bên trong nhỏ, thon • Nhiệt kế kỹ thuật - Khắc độ trên giấy lót vào vỏ thủy tinh - Thủy tinh không trong suốt Ưu điểm - Đơn giản, độ chính xác tương đối cao Không cần thiết bị hỗ trợ Không cần năng lượng để hoạt động Dễ vỡ, dễ nhòe, đọc tại chỗ. Quán tính .
đang nạp các trang xem trước