tailieunhanh - Ebook Công nghệ sinh học cho nông dân (Quyển 1): Phần 2 – GS. Nguyễn Quang Thạch

Nối tiếp nội dung của phần 1 cuốn sách "Công nghệ sinh học cho nông dân - Quyển 1: Cây khoai tây, cây ngô", phần 2 trình bày các nội dung chương 2 - Các giống ngô mới và kỹ thuật trồng ngô bao gồm các nội dung: Giống ngô thường, giống ngô bao tử, các giống ngô đường - ngô ngọt. nội dung chi tiết. | Cây ngô CHƯƠNG 2. CÁC GIÓNG NGÔ MỚI VÀ KỸ THUẬT TRÒNG I. GIỐNG NGÔ THƯỜNG 1. Giống ngô a. Nguồn gốc Công ty Bioseed Việt Nam. Đây là giống ngô lai đơn có nguồn gốc Ấn Độ được tiến hành khảo nghiêm tại Việt Nam từ năm 2000 - 2003 Giống được công nhận tạm thời năm 2004 theo quyểt định số 2182 QĐ BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004. b. Đặc tính chủ yểu có thời gian sinh trưởng vụ xuân ở phía Bắc từ 100 - 119 ngày vụ hè thu ở miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên từ 98 - 105 ngày vụ đông xuân ở đồng bằng sông Cửu Long từ 96 - 102 ngày. thân to khoẻ chiều cao cây 220 - 240cm chiều cao đóng bắp 85 - 95cm lá màu xanh đậm bền bắp hình trụ dài có 12 - 14 hàng hạt số hạt hàng 38 - 44 hạt khối lượng hạt 310 - 330 gam tỷ lệ hạt bắp 73 - 80 hạt màu da cam dạng đá. Năng suất trung bình 5-7 tấn ha năng suất cao có thể đạt 10 đến 11 tẩn ha. Chịu hạn và chổng đổ tot. c. Hướng sử dụng vã yêu cầu kỹ thuật Có thể trồng ở vụ hè thu ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên vụ đông xuân ở đồng bang sông Cửu Long vụ 33 Công nghệ sinh học cho nông dân xuân ờ phía Bấc trên đất màu mỡ chịu thâm canh cao. Khoảng cách trong ở phía Nam 70 X 25cm ở phía Bẳc 70 X 30cm. Không nên gieo vào vụ đông ở các tỉnh đồng bang và trung du phía Bẳc. 2. Giống ngô í . Nguồn gốc Xí nghiệp sản xuất hạt lai Bioseed Việt Nam. Giống được công nhận tạm thời năm 1999 được công nhận giống quốc gia năm 2004 theo quyết định số 2182 QĐ BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004. h. Đặc tính chủ yếu có thời gian sinh trường ở miền Đông Nam Bộ và đồng bàng sông Cửu Long 90 - 95 ngày ở Tây Nguyên 105-110 ngày. Chiều cao cây 170- 185cm chiều cao đóng bắp 75 - 90cm. Tỷ lệ hạt báp 77 - 78 chiều dài bắp 15 2 - 21 6cm 12-14 hàng hạt dạng hạt bán đá màu vàng da cam. Năng suất trung bình 5 5 - 6 8 tấn ha. Chịu hạn chổng đẻ tốt nhiễm nhẹ bệnh khô vằn cháy lá. c. Hướng sử dụng VÀ yêu cẩu kỹ thuật thích ứng cho các vùng đẩt xấu và đất có độ màu mỡ trung bình trong vụ hè thu và thu đông ở miền Đông Nam Bộ và cao .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN