tailieunhanh - Bài giảng SQL Server 2008: Managing Transactions, locks - Trần Thị Kim Chi
Bài giảng "SQL Server 2008: Managing Transactions, locks" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa Transactions, thuộc tính của Transactions, các loại Transaction, công dụng Transaction log, định nghĩa Lock, các vấn đề đồng thời (Concurrency problem), các kiểu Lock. . | Managing Transactions, Locks Nội dung Định nghĩa Transactions Thuộc tính của Transactions Các loại Transaction Công dụng Transaction log Định nghĩa Lock Các vấn đề đồng thời (Concurrency problem). Các kiểu Lock Transaction Một giao tác (transaction) là một chuỗi gồm một hoặc nhiều câu lệnh SQL được kết hợp lại với nhau thành một khối công việc. Các câu lệnh SQL xuất hiện trong giao tác thường có mối quan hệ tương đối mật thiết với nhau và thực hiện các thao tác độc lập. Việc kết hợp các câu lệnh lại với nhau trong một giao tác nhằm đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và khả năng phục hồi dữ liệu. Trong một giao tác, các câu lệnh có thể độc lập với nhau nhưng tất cả các câu lệnh trong một giao tác đòi hỏi hoặc phải thực thi trọn vẹn hoặc không một câu lệnh nào được thực thi. Transaction INSERT UPDATE DELETE UPDATE INSERT Transaction VD: giao dịch chuyển khoản 50$ từ tài khoản A sang tài khoản B read(A) A := A – 50 write(A) read(B) B := B + 50 write(B) Thuộc tính của Transaction Tính nguyên tử (Atomicity): Là một công việc đơn tử. Hoặc toàn bộ các hiệu chỉnh dữ liệu được thực hiện hoặc là tất cả chúng đều không được thực hiện. Tính nhất quán (Consistency): Tính nhất quán đòi hỏi sau khi giao tác kết thúc, cho dù là thành công hay bị lỗi, tất cả dữ liệu phải ở trạng thái nhất quán (tức là sự toàn vẹn dữ liệu phải luôn được bảo toàn) Tính cô lập (Isolation): Dữ liệu khi hiệu chỉnh được thực hiện bởi các Transaction phải độc lập với các hiệu chỉnh khác của các Transaction đồng thời khác. Tính bền vững (Durability): Sau khi một giao dịch thực hiện thành công, các thay đổi đã được tạo ra đối với CSDL vẫn còn ngay cả khi xảy ra sự cố hệ thống. Transaction Properties Transaction Atomicity Consistency Isolation Durability Quản lý các trạng thái Transaction Active : Trạng thái khởi đầu, giao dịch giữ trong trạng thái này trong khi nó đang thực hiện Partially committed: Sau khi lệnh cuối cùng được thực hiện. Failed: Sau khi phát hiện rằng sự thực hiện không thể tiếp tục được . | Managing Transactions, Locks Nội dung Định nghĩa Transactions Thuộc tính của Transactions Các loại Transaction Công dụng Transaction log Định nghĩa Lock Các vấn đề đồng thời (Concurrency problem). Các kiểu Lock Transaction Một giao tác (transaction) là một chuỗi gồm một hoặc nhiều câu lệnh SQL được kết hợp lại với nhau thành một khối công việc. Các câu lệnh SQL xuất hiện trong giao tác thường có mối quan hệ tương đối mật thiết với nhau và thực hiện các thao tác độc lập. Việc kết hợp các câu lệnh lại với nhau trong một giao tác nhằm đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và khả năng phục hồi dữ liệu. Trong một giao tác, các câu lệnh có thể độc lập với nhau nhưng tất cả các câu lệnh trong một giao tác đòi hỏi hoặc phải thực thi trọn vẹn hoặc không một câu lệnh nào được thực thi. Transaction INSERT UPDATE DELETE UPDATE INSERT Transaction VD: giao dịch chuyển khoản 50$ từ tài khoản A sang tài khoản B read(A) A := A – 50 write(A) read(B) B := B + 50 write(B) Thuộc tính của Transaction Tính nguyên .
đang nạp các trang xem trước