tailieunhanh - Bài giảng phần 1 - Tổng quan về tạo mẫu hàn

Thuật ngữ “ tạo mẫu nhanh” nói đến một loại kỹ thuật có thể tự động xây dựng mô hình vật lý từ dữ liệu CAD. Một phần mềm chuyển mô hình CAD thành những “lát” có chiều dày khoảng ~ mm, sau đó chúng sẽ được xếp lên nhau. Tạo mẫu nhanh là một quá trình thêm vào, kết hợp những lớp giấy, sáp, hay nhựa để tạo thành một vật thể dạng khối. | PHAÀN I. TỔNG QUAN VỀ TẠO MẪU HAÍ Thuật ngữ tạo mẫu nhanh nói đến một loại kỹ thuật có thể tự động xây dựng mô hình vật lý từ dữ liệu CAD. Một phẩn mềm chuyển mô hình CAD thành những lát có chiều dày khoảng mm sau đó chúng sẽ được xếp lên nhau. Tạo mẫu nhanh là một quá trình thêm vào kết hợp những lớp giấy sáp hay nhựa để tạo thành một vật thể dạng khối. Bản chất thêm vào của tạo mẫu nhanh cho phép tạo ra một vật thể với những đặc tính bên trong phức tạp mà các quá trình gia công khác không thể làm được. Ngày nay có ít nhất 30 kỹ thuật khác nhau trong đó có ít nhất là sáu kỹ thuật tạo mẫu nhanh khác nhau được thương mại hóa SLA LOM SlS FDM SGC 3D-PRINTiNg Ưu điểm Có thể chế tạo được mọi vật thể cái mà có thể vẽ từ mô hình CAD. Giảm thời gian và chi phí phát triển sản phẩm. Đưa sản phẩm ra thị trường nhanh hơn. Làm tăng việc truyền thông giữa bộ phận marketing bộ phận kỹ thuật bộ phận sản xuất và nguời mua hàng. Thực hiện chức năng kiểm tra mẫu trước khi tiến hành sản xuất. Tạo ra những dụng cụ chính xác. Nhược điểm Thể tích của chi tiếtthường được giới hạn ở m3 hay nhỏ hơn phụ thuộc vào máy Rp. Vật liệu cho tạo mẫu nhanh thì thường khó chế tạo. Đối với những chi tiết bằng kim loại sản xuất với số lượng lớn hay đơn giản kỹ thuật sản xuất truyền thống thì có tính kinh tế hơn. Dữ liệu CAD đưa vào hệ thống RP Dữ liệu đưa vào có thể là ở dạng mặt 3D hay ở dạng khối. . Những thiết kế được tạo ra ở những phần mềm khác mô hình 3D ở dạng mặt hay ở dạng khối cần một số sự điều chỉnh hay chuyển đổi để được chấp nhận bởi hệ thống RP. . Bởi vì đầu ra của hệ tống RP là một vật _ thể cụ thể sự thể hiện tốt nhất của vật thể từ những hệ thống CAD sử dụng phương pháp mô hình khối Định dạng file CAD cho RP IGES. STL. Vật liệu . vật liệu cảm quang epoxi bột ceramic bột polymer và kim loại với chất kết dính sáp giấy .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN