tailieunhanh - Ngôn ngữ cơ thể khi đàm phán!?

Mọi chuyện đều có thể đàm phán, như thế để đàm phán tốt thì bạn nên biết về ngôn ngữ cơ thể để đọc được suy nghĩ người mình đàm phán or nói chuyện, để đạt được hiệu quả tốt nhất. 1. Biết vị trí: Quan sát dễ dàng nhất là chỗ riêng của từng người. Tất nhiên, những người uy quyền nhất thường được dành cho những vị trí quan trọng nhất ở trong phòng. Ghế có uy lực nhất thường là ở đầu bàn. 2. Tạo ra mối liên hệ đầu tiên: Hãy bắt đầu mọi cuộc gặp với. | Ngôn ngữ cơ thể khi đàm phán Mọi chuyện đều có thể đàm phán như thế để đàm phán tốt thì bạn nên biết về ngôn ngữ cơ thể để đọc được suy nghĩ người mình đàm phán or nói chuyện để đạt được hiệu quả tốt nhất. 1. Biết vị trí Quan sát dễ dàng nhất là chỗ riêng của từng người. Tất nhiên những người uy quyền nhất thường được dành cho những vị trí quan trọng nhất ở trong phòng. Ghế có uy lực nhất thường là ở đầu bàn. 2. Tạo ra mối liên hệ đầu tiên Hãy bắt đầu mọi cuộc gặp với ngôn ngữ cơ thể và thể hiện sự nhiệt huyết của bạn. Nhìn vào mắt mọi người và bắt tay thật chặt. Hãy để phần giữa ngón cái và ngón trỏ chạm vào phần giữa ngón cái và ngón trỏ của đối phương. Nắm chặt chứ không siết chặt tay. Một cái lắc tay lên xuống và thể hiện bằng mắt là đủ. Một hoặc hai cái lắc nhẹ như vậy có thể thể hiện sự nhiệt tình còn hơn nữa có thể làm đối phương cảm thấy không thoải mái. Ở châu Mỹ phụ nữ chào nhau có thể chạm cả hai tay cùng một lúc thay cho một cái bắt tay. Bắt tay không phải ở nơi nào cũng giống nơi nào. Người Đức bắt tay chỉ lắc lên xuống một lần. Người Pháp thường bắt một tay trong khi đặt tay kia lên vai người đối diện. Người Nhật có thể bắt tay trước khi cúi đầu chào. 3. Phán đoán sự lĩnh hội của đối phương Nếu bạn chú ý đến ngôn ngữ cơ thể ngay từ đầu trong cuộc đàm phán bạn có thể nắm bắt được các dấu hiệu thể hiện đối tác lĩnh hội sẵn sàng lắng nghe và đưa ra ý kiến như thế nào. Bảng sau đây sẽ thể hiện các dấu hiệu tích cực và tiêu cực cùng với việc lĩnh hội và không lĩnh hội - Cánh tay và bàn tay Lĩnh hội dấu hiệu tích cực Hai cánh tay trải rộng bàn tay mở đặt trên bàn thư giãn hoặc cánh tay để trên ghế bàn tay chạm mặt. Không lĩnh hội dấu hiệu tiêu cực Bàn tay nắm lại khoanh tay trước ngực lấy tay che miệng hoặc chống tay và đặt bàn tay sau gáy - Cẳng chân và bàn chân Lĩnh hội Ngồi hai chân để ngang với nhau hoặc chân nọ đặt trước chân kia như khi bắt đầu một đường chạy . Đứng người nghiêng về phía người nói Không lĩnh hội Đứng để chân chéo so với hướng người .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN