tailieunhanh - Hạn chế tác dụng phụ của thuốc sốt rét
Theo định nghĩa của Tổ chức Y tế Thế giới thì một phản ứng có hại của thuốc là “Một phản ứng độc hại không được định trước, xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh, chẩn đoán hay chữa bệnh, hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý”. Để có được tác dụng chữa bệnh mong muốn, nhiều khi phải chấp nhận những loại thuốc có một vài tác dụng phụ kèm theo. Thuốc sốt rét ngoài tác dụng điều trị bệnh, nó cũng còn có các phản ứng có hại hay còn gọi. | II I Ẩ À r 1 I -7 Ấ Ấ . r . Hạn chê tác dụng phụ của thuôc sôt rét Ký sinh trùng sốt rét Theo định nghĩa của Tổ chức Y tê Thê giới thì một phản ứng có hại của thuôc là Một phản ứng độc hại không được định trước xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh chẩn đoán hay chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý . Để có được tác dụng chữa bệnh mong muôn nhiều khi phải chấp nhận những loại thuôc có một vài tác dụng phụ kèm theo. Thuôc sôt rét ngoài tác dụng điều trị bệnh nó cũng còn có các phản ứng có hại hay còn gọi là tác dụng không mong muôn của thuôc. Bộ Y tế đã ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh sốt rét trong đó có quy định loại thuốc sốt rét thiết yếu được sử dụng như chloroquin viên dihydroartemisinin-piperaquin viên phối hợp artesunat viên và lọ tiêm quinin viên và ống tiêm primaquin viên . Các phản ứng có hại và tác dụng không mong muốn của thuốc Thuốc chloroquin có các tên khác như nivaquin delagyl resorchin aralen. được sản xuất dưới dạng viên nén 250mg. Các tác dụng không mong muốn của thuốc thường thấy là ngứa kích ứng ống tiêu hóa buồn nôn nôn dùng dài ngày có thể gây rối loạn thị giác bạc lông tóc. Chloroquin được chống chỉ định sử dụng ở những người bị bệnh võng mạc thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi dùng kèm với các thuốc có chứa magnesi nhôm calci. Khi cần sử dụng chloroquin để điều trị bệnh sốt rét phải dùng thuốc cách xa các loại thuốc này khoảng 2 giờ. Cán bộ y tế hướng dẫn cho đồng bào uống thuốc chữa sốt rét. Thuốc dihydroartemisinin-piperaquin có các tên biệt dược là artekin arterakin CVartecan. Đây là loại thuốc phối hợp bao gồm dihydroartemisinin 40mg và piperaquin phosphate 320mg. Dihydroartemisinin là một dẫn xuất của artemisinin cũng như thuốc artesunat. Piperaquin là thuốc thuộc nhóm 4 amino-quinolein giống như chloroquin. Tác dụng không mong muốn của thuốc xảy ra cũng có biểu hiện tương tự như khi dùng thuốc artemisinin artesunat và thuốc chloroquin. Thuốc được khuyến cáo chống chỉ định sử dụng ở phụ .
đang nạp các trang xem trước