tailieunhanh - Bài giảng Lập trình hướng đối tượng: Chương 2 - TS. Trương Quốc Định
Bài giảng "Lập trình hướng đối tượng - Chương 2: Sơ đồ hoạt vụ - Use case diagram" cung cấp cho người đọc các kiến thức: Mục đích của trường hợp sử dụng, sơ đồ hoạt vụ (Use case Diagrams), hệ thống, trường hợp sử dụng (use case),. nội dung chi tiết. | Chương 2 : Sơ đồ hoạt vụ - Use case diagram GV : TS. Trương Quốc Đinh Mục đích của trường hợp sử dụng Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm người sử dụng. Mỗi trường hợp sử dụng là một cách thức riêng biệt để sử dụng hệ thống. Những chức năng mà hệ thống cung cấp sẽ được mô tả trong sơ đồ hoạt vụ. Là sưu liệu cho việc kiểm thử hệ thống Việc mô tả bao gồm Mô tả các chức năng (các trường hợp sử dụng – use case) Các tác nhân bên ngoài (actor) Mối quan hệ giữa tác nhân và các trường hợp sử dụng Mục đích của trường hợp sử dụng Sơ đồ hoạt vụ phục vụ cho mục đích Trao đổi thông tin giữa Khách hàng – người sử dụng hệ thống trong tương lai Những người phát triển hệ thống Biến đổi yêu cầu về mặt nghiệp vụ của khách hàng thành yêu cầu cụ thể mà lập trình viên có thể nắm bắt. Là phương tiện đối sánh yêu cầu về mặt nghiệp vụ và các lớp cũng như phương thức của hệ thống. Trường hợp sử dụng vs Yêu cầu người dùng Yêu cầu người dùng là cái mà hệ thống phải làm. Trường hợp sử dụng là thao tác người dùng sẽ thực hiện và kết quả mà hệ thống sẽ sinh ra. Trường hợp sử dụng đôi khi lại là phương tiện khơi gợi nên yêu cầu của người dùng. Yêu cầu người dùng đôi khi có tác dụng sưu liệu như là trường hợp sử dụng Người dùng dễ dàng kiểm thử các yêu cầu chức năng Cấu trúc tài liệu hướng dẫn sử dụng Công cụ giúp phát hiện các lớp Trường hợp sử dụng vs Yêu cầu người dùng Trường hợp sử dụng không giúp nắm bát tốt các yêu cầu phi chức năng. Trường hợp sử dụng vì thế được xem là một thành phần của đặc tả yêu cầu người dùng. Sơ đồ hoạt vụ (Use case Diagrams) Một sơ đồ hoạt vụ mô tả Hệ thống Các tác nhân mà hệ thống sẽ tương tác Các trường hợp sử dụng mà hệ thống sẽ thực hiện Mối liên hệ giữa: hệ thống, tác nhân, trường hợp sử dụng Hệ thống Là một thành phần của sơ đồ hoạt vụ trong đó ranh giới của hệ thống phát triển cần phải định nghĩa rõ. Hệ thống không nhất thiết là phần mềm, có thể là một thiết bị, một tổ chức nào đó. Việc định nghĩa ranh giới, phạm vi của hệ . | Chương 2 : Sơ đồ hoạt vụ - Use case diagram GV : TS. Trương Quốc Đinh Mục đích của trường hợp sử dụng Trường hợp sử dụng là một kỹ thuật mô tả hệ thống dựa trên quan điểm người sử dụng. Mỗi trường hợp sử dụng là một cách thức riêng biệt để sử dụng hệ thống. Những chức năng mà hệ thống cung cấp sẽ được mô tả trong sơ đồ hoạt vụ. Là sưu liệu cho việc kiểm thử hệ thống Việc mô tả bao gồm Mô tả các chức năng (các trường hợp sử dụng – use case) Các tác nhân bên ngoài (actor) Mối quan hệ giữa tác nhân và các trường hợp sử dụng Mục đích của trường hợp sử dụng Sơ đồ hoạt vụ phục vụ cho mục đích Trao đổi thông tin giữa Khách hàng – người sử dụng hệ thống trong tương lai Những người phát triển hệ thống Biến đổi yêu cầu về mặt nghiệp vụ của khách hàng thành yêu cầu cụ thể mà lập trình viên có thể nắm bắt. Là phương tiện đối sánh yêu cầu về mặt nghiệp vụ và các lớp cũng như phương thức của hệ thống. Trường hợp sử dụng vs Yêu cầu người dùng Yêu cầu người dùng là cái mà hệ thống phải làm. Trường .
đang nạp các trang xem trước