tailieunhanh - Giáo trình Tự động hóa thủy khí: Phần 1 - ĐH Bách khoa Hà Nội

Giáo trình Tự động hóa thủy khí được biên soạn nhằm cung cấp cho các bạn những kiến thức về cơ sở lý thuyết của tự động hóa thủy khí; cung cấp và xử lý dầu; hệ thống điều khiển bằng thủy lực. phần 1 của giáo trình sau đây. Giáo trình phục vụ cho các bạn chuyên ngành Cơ khí.      | Chương 1 Cơ sở lý thuyết I. Ưu nhược điểm của hệ thống điều khiển bằng thuỷ lực. 1. Ưu điểm. - Truyền được công suất cao và lực lớn nhờ các cơ cấu tương đối đơn giản hoạt động với độ tin cậy cao đòi hỏi ít phải chăm sóc bảo dưỡng. - Điều chỉnh được vận tốc làm việc tinh và vô cấp dễ thực hiện tự động hoá theo điều kiện làm việc hay theo chương trình cho sẵn. - Kết cấu gọn nhẹ vị trí của các phần tử dẫn và bị dẫn không lệ thuộc với nhau các bộ phận nối thường là những đường ống dễ đổi chỗ. - Có khả năng giảm khối lượng và kích thước nhờ chọn áp suất thuỷ lực cao. - Nhờ quán tính nhỏ của bơm và động cơ thuỷ lực nhờ tính chịu nén của dầu nên có thể sử dụng ở vận tốc cao mà không sợ bị va đập mạnh như trong trường hợp cơ khí hay điện. - Dễ biến đổi chuyển động quay của động cơ thành chuyển động tịnh tiến của cơ cấu chấp hành. - Dễ đề phòng quá tải nhờ van an toàn. - Dễ theo dõi và quan sát bằng áp kế kể cả các hệ phức tạp nhiều mạch. - Tự động hoá đơn giản kể cả các thiết bị phức tạp bằng cách dùng các phần tử tiêu chuẩn hoá. 2. Nhược điểm. - Mất mát trong đường ống dẫn và rò rỉ bên trong các phần tử làm giảm hiệu suất và hạn chế phạm vi sử dụng. - Khó giữ được vận tốc không đổi khi phụ tải thay đổi do tính nén được của chất lỏng và tính đàn hồi của đường ống dẫn. - Khi mới khởi động nhiệt độ của hệ thống chưa ổn định vận tốc làm việc thay đổi do độ nhớt của chất lỏng thay đổi. II. Định luật của chất lỏng. 1. áp suất thuỷ tĩnh. Trong các chất lỏng áp suất áp suất do trọng lượng và áp suất do ngoại lực tác dộng lên mỗi phần tử chất lỏng không phụ thuộc vào hình dạng bình chứa hình và hình 1 Hình Tại hình ta có ps pL F Tại hình ta có pF -- A Tại hình ta có F pF F2 và I2 4 A2 I1 A A2 F F 2 Trong đó p - khối lượng riêng của chất lỏng. h - chiều cao cột nước. g - gia tốc trọng trường. ps - áp suất do lực trọng trường. pL - áp suất khí quyển. pF - áp suất của tải trọng. A - diện tích bề mặt tiếp xúc. F - tải trọng ngoài. 2 Hlnh 1-2 Khuếch dại

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.