tailieunhanh - Đề kiểm tra 1 tiết kì 2 Địa 9 – THCS Trần Phú (kèm đáp án)

Để phục vụ cho công tác giảng dạy và làm bài thi tốt mời thầy cô và các bạn học sinh lớp 9 tham khảo đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Địa Lí lớp 9 của trường THCS Trần Phú (kèm đáp án). | TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế? (2đ) 2. Kể tên các loại cây công nghiệp quan trọng ở Đông Nam Bộ? Nhờ những điều kiện nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? (1,5đ) 3. Cho bảng số liệu sau: Dân số thành thị và dân số nông thôn ở TpHCM (nghìn người) Năm Vùng 1995 2000 2002 Nông thôn 1174,3 845,4 855,8 Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2 Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TpHCM qua các năm và nêu nhận xét (2,5đ) 4. Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp khắc phục? (2đ) 5. Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? Vì sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất? (2đ). TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 Môn: ĐỊA LÍ 9 Thời gian làm bài: 45 phút HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: Câu 1: (2đ) - Có địa hình thoải, nhiều đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo, nguồn sinh thủy tốt, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, nhất là cây CN lâu năm. (1đ) - Sông ngòi có giá trị về thủy điện và thủy lợi.(0,5đ) -Vùng biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế và có nhiều dầu khí ở thềm lục địa. .(0,5đ) Câu 2: (1,5đ) - Các loại cây công nghiệp quan trọng ở Đông Nam Bộ là: cao su, cà phê, tiêu, điều. (0,25đ) - ĐNB là vùng trồng cây công nghiệp lớn của cả nước Vì: + Có nhiều đất đỏ badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo->thích hợp trồng cây công nghiệp (0,5đ) + Thị trường tiêu thụ lớn ,có nhiều cơ sở chế biến. (0,5đ) + Chính phủ có nhiều chính sách phát triển cây công nghiệp ở ĐNB. (0,25đ) Câu 3: (2,5đ) lí số liệu: (0,5đ) Năm Vùng 1995 2000 2002 Nông thôn 25,3% 16,2% 15,6% Thành thị 74,7% 83,8% 84,4% biểu đồ cột chồng chính xác, có kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ (1,5đ). Thiếu một ý trừ 0,25đ xét: Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ ta thấy: - Tỉ lệ dân thành thị luôn lớn hơn nhiều so với tỉ lệ dân nông thôn. (0,25đ) - Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, còn tỉ lệ dân nông thôn ngày càng giảm. (0,25đ) Câu 4: (2đ) a. Khó khăn: diện tích đất phèn, đất mặn lớn, lũ lụt kéo dài, mùa khô thiếu nước ngọt và xâm nhập mặn sâu (1đ) b. Biện pháp: - Cải tạo và sử dụng hợp lí đất phèn, đất mặn. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt (0,5đ) - Xây dựng đê, kênh thoát lũ, chủ động sống chung với lũ và khai thác các lợi thế từ lũ. (0,5đ) Câu 5: (2đ) - Công nghiệp: Bắt đầu phát triển->chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (20%) (0,25đ) - Các nhành công nghiệp chính: Chế biến lttp, vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác. (0,75đ) - Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất vì: ngành nông nghiệp phát triển mạnh tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến LTTP (1đ)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.