tailieunhanh - Báo cáo " Kinh tế trang trại sau 5 năm thực hiên Nghị quyết 03/CP của Chính phủ: kết quả và giải pháp "

Kinh tế trang trại sau 5 năm thực hiên Nghị quyết 03/CP của Chính phủ: kết quả và giải pháp | KINH TẾ TRANG TRẠI SAU 5 NĂM THựC HIỆN NGHỊ QUYẾT 03 CP CỦA CHÍNH PHỦ KÍT QUẢ và GIẢI PHÁP NGUYỄN PHƯỢNG VỸ 1 02 2 2000 Chính phù ban y- VI hành Nghị quyết 03 2000 NQ-CP về Kinh tế trang trại KTTIÌ đã nêu rõ quan điểm và các chính sách khuyến khích phát triển KTTT bao gồm đất đai thuế đầu tư tín dụng lao động khoa học cõng nghệ thị trường bảo hộ tài sản đã đảư tự và nghĩa vụ cua chủ trang trại. Dưới đốy lặ một 8Ô tình hình sau 5 nẫm thực hiện Nghị quyêt 03 CP vềKTTT. I. TÌNH HÌNH PHÁT TRlỂN TRANG TRẠI TƯ SAU NGHỊ QUYỂT Ũ3 CP CỦA CHÍNH PHỦ. 1. KTTT phát triển tương dối nhanh về sỗ lưựng đa dạng về hình thức tổ chức sản xuất thu hút dược cảc nguồn vốn nhàn rỗi ở từng địa phương và từng vùng Theo tiều chí phân loại trang trại thống nhất chung trong cả nưôc qua báo câo của 61 tỉnh thảnh phố đến nàm 2004 có tổng số 107169 trang trại bình quân trang ừại tỉnh. Nếu so sánh với nỗ m 2000 cả nưdc cỏ trang trại bình quân 915 trang trại tỉnh thì tốc độ tâng số lượng trang trại bình quân trong năm 2000 - 2004 khoấng 20 tức khoảng 9000 trang trại nảm. Cấc địa phương cấc vùng cổ nhiều quỹ đât nông lâm nghiệp và diện tích mặt nUôc chưa sử dụng vùng kinh tế nâng động thì KTTT phát triển nhanh. Vùng Đông Nam Bộ nậm 2004 GO với nấm 2000 tăng khoảng 30 6 vừng Tây Nguyên tăng 46 6 Về loại hình sản xuất của trang trại KTTT phát triển vớì nhiểu loại hình hoạt động sản xuất đa dạng phong phú. Trang trại trồng trọt nông nghiệp chiếm 55 3 trang trại chăn nuôi chỉếm 10 3 trang trại nuôi trồng thủy sắn chiếm 27 3 trang trại lâm nghiệp chiếm 2 2 và trang trại Bẳn xuất kinh doanh tổng hợp chiếm 6 9 . Trong quá trình phát triển nhìn chung cd cấu cấc loại hình trang trại trên có sự chuyển dịch theo hưâng tâng tỷ trọng trang trại nuôi trắng thủy sản vồ chăn nuôi giảm tỷ trong trang trại trồng trọt nông nghiệp. Năm 2001 số trang trại thủy sản chiếm 22 9 nàm 2004 chiếm 27 3 trang trại chốn nuôi chiếm năm 2000 tới nãm 2004 chiếm 10 3 . Tuy nhiên ỏ những vùng sản xuất nguyên liệu gắn

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN