tailieunhanh - Thông tư số 13/2009/TT-NHNN

Thông tư số 13/2009/TT-NHNN về quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt nam do Ngân hàng Nhà nước Việt nam ban hành | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Số 13 2009 TT-NHNN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 03 tháng 07 năm 2009 THÔNG TƯ QUY ĐỊNH TRÌNH Tự THỦ TỤC SOẠN THẢO BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 6 2008 Căn cứ Nghị định số 24 2009 NĐ-CP ngày 05 3 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Căn cứ Nghị định số 96 2008 NĐ-CP ngày 26 8 2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Căn cứ Nghị định số 122 2004 NĐ-CP ngày 18 5 2004 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức pháp chế các Bộ cơ quan ngang Bộ cơ quan thuộc Chính phủ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể về trình tự thủ tục soạn thảo ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh 1. Thông tư này quy định về trình tự thủ tục soạn thảo ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gọi tắt là Thống đốc ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành. 2. Văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Thông tư này bao gồm a. Các dự án dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc trình cấp có thẩm quyền ban hành gồm Luật Nghị quyết của Quốc hội Pháp lệnh Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội Nghị định của Chính phủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc giữa Chính phủ với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội b. Các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Thống đốc bao gồm Thông tư thông tư liên tịch. Điều 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gọi tắt là Ngân hàng Nhà

TỪ KHÓA LIÊN QUAN