tailieunhanh - Bài giảng Microsoft Word - Học Viện Ngân Hàng
Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản cao cấp nằm trong bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office. Để tìm hiểu sâu hơn về phần mềm này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Microsoft Word" của Học Viện Ngân Hàng. | Bài giảng Microsoft Word HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Trung tâm đào tạo CNTT-TTTH Tel: (04)38522971-Email:ttth@ SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản cao cấp nằm trong bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office. Tập tin chương trình có tên I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ (FONT) B1: Chọn (bôi đen) khối văn bản muốn định dạng. B2: Format Font. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN A) Font: Thay đổi mẫu chữ, dạng chữ + Font: Xác định kiểu mẫu ký tự. + Font Style: Xác dạng chữ (Ví dụ: Đậm (Bold), nghiêng (Italic) đậm và nghiêng (Bold Italic)) + Size: Thay đổi kích thước chữ. + Underline: Chữ ghạch dưới. + Font Color: Thay đổi Màu chữ. + Effects: Các hiệu ứng ký tự: - Strikethough: Gạch giữa 1 nét. - Double Strikethough: Ghạch giữa 2 nét. - Superscript: Chỉ số trên. - Subscript: Chỉ số dưới. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN B) Character Spacing: Để xác định khoảng cách và vị trí của các ký tự: Spacing: Xác định khoảng cách giữa | Bài giảng Microsoft Word HỌC VIỆN NGÂN HÀNG Trung tâm đào tạo CNTT-TTTH Tel: (04)38522971-Email:ttth@ SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD Microsoft Word là một chương trình xử lý văn bản cao cấp nằm trong bộ ứng dụng văn phòng Microsoft Office. Tập tin chương trình có tên I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ (FONT) B1: Chọn (bôi đen) khối văn bản muốn định dạng. B2: Format Font. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN A) Font: Thay đổi mẫu chữ, dạng chữ + Font: Xác định kiểu mẫu ký tự. + Font Style: Xác dạng chữ (Ví dụ: Đậm (Bold), nghiêng (Italic) đậm và nghiêng (Bold Italic)) + Size: Thay đổi kích thước chữ. + Underline: Chữ ghạch dưới. + Font Color: Thay đổi Màu chữ. + Effects: Các hiệu ứng ký tự: - Strikethough: Gạch giữa 1 nét. - Double Strikethough: Ghạch giữa 2 nét. - Superscript: Chỉ số trên. - Subscript: Chỉ số dưới. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN B) Character Spacing: Để xác định khoảng cách và vị trí của các ký tự: Spacing: Xác định khoảng cách giữa các ký tự trong khối chọn được qui định tại mục By Position: Xác định khoảng cách giữa các dòng trong khối chọn được qui định tại mục By. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN C) Text Effects: Để tạo các hiệu ứng ánh sáng trên màn hình làm nổi bật các ký tự: Các hiệu ứng chỉ có tác dụng khi trình bày trên màn hình, khi in các hiệu ứng này không có tác dụng. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Format Paragraph Indent and Spacing. Alignment: Canh lề đoạn văn bản: Left: Canh theo lề trái. Right: canh theo lề phải. Centered: Canh giữa trang. Justified: Canh theo cả 2 lề. I. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN Indentation: Qui định việc dời các dòng theo hàng ngang dựa vào bố trí của Alignment. - Left: Biên trái của mỗi dòng cách lề trái bao nhiêu. - Right: Biên phải của mỗi dòng cách lề bao nhiêu. - Special: Có 3 trường hợp chọn: + None: Lề theo qui định của Left và Right. + First line: Chỉ dời lề trái của dòng đầu tiên. (Xác định trong By) + Hanging: Chỉ dời lề trái của các dòng không phải dòng đầu tiên. (Xác định trong By) I. ĐỊNH DẠNG
đang nạp các trang xem trước