tailieunhanh - Bài 52: Cá - Giáo án Tự nhiên Xã hội 3 - GV:N.T.Sỹ

Đây là giáo án hay nhất về bài Cá giúp học sinh chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát, nêu ích lợi của cá, nêu các bộ phận bên ngoài của cá. | GIÁO ÁN TỰ NHIÊN XÃ HỘI 3 CÁ I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. II/ CHUẨN BỊ : Các hình trang 100, 101 trong SGK, sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH định cũ: Tôm và cua +Tôm, cua sống ở đâu ? +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua +Nêu ích lợi của tôm và cua -Nhận xét mới : *Giới thiệu bài: Cá Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a/Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. b/Cách tiến hành : -Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. + Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có gì bảo vệ? +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? +Cá sống ở đâu? +Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? -Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. --GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá. -Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả trám như cá chim ; có con trông giống cái diều như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. ® Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp a/Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá b/Cách tiến hành: -Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết. + Nêu ích lợi của cá + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết. -GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Nhận xét, tuyên dương ® Kết luận: +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. +Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. -GV hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? -Giáo viên giáo dục tư tưởng: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí. xét – Dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài : Chim -Hát đầu giờ. -Học sinh nêu -Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. +Bên trong cơ thể chúng có xương sống +Cá sống ở dưới nước. +Chúng thở bằng mang, -Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Các nhóm khác nghe và bổ sung. - HS lắng nghe -Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và trả lời -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình -Học sinh trả lời theo suy nghĩ. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN