tailieunhanh - Bài tập về thủy lực đại cương
Tài liệu tham khảo bài tập tập thủy lực, ngành kĩ thuật nghiên cứu về các vấn đề mang tính thực dụng bao gồm: lưu trữ, vận chuyển, kiểm soát, đo đạc nước và các chất lỏng khác. Thủy lực có phương pháp nghiên cứu dựa trên nền tảng các định luật vật lí tác động lên thể nước (thể lỏng nói chung). | BÀi TẬP THUỶ Lực ĐẠI CƯƠNG ThUỶ TĨNh Bài 1 Xác định áp suất thủy tĩnh tuyệt đối và áp suất dư theo các đơn vị kG m2 N m2 at tại điểm A ở đáy bình chứa hở chứa đầy nước. Chiều sâu mực nước trong bình h 200cm . v Pa h A - _ Hình 1 Bài 2 Tìm áp suất thủy tĩnh dư tại điểm M trên mặt thoáng của bình kín. Cho biết h1 1 0m h2 1 5m h3 0 5m . Bài 3 Tìm chiều cao chân không hCk nếu áp suất tuyệt đốì tại điểm M là điểm được nốì với chân không kế là pM 30kN m2 . Hình 3 Bài 4 Bình chữ U chứa hai loại chất lỏng trọng lượng riêng của chúng là y1 100kN m2 y2 10kN m2. Đường AB là ranh giới giữa hai loại chất lỏng đó áp suất trên mặt thoáng po1 100kPa po2 150kPa đô sâu h1 100cm . hãy tìm đô sâu h Bài 5 Xác định đô chênh áp suất tại hai điểm A và B của hai ống dẫn nước bằng áp kế chữ U. Cho biết chiều cao côt thủy ngân h h1-h2 0 2m ytn 133416N m3 yn 9810N m3 Hình 4 Hình 5 Bài 6 Xác định áp suất dư trong ốngA nếu độ cao cột thủy ngân ở ống đo áp là h2 25cm. Tâm ống nằm cách đường phân cách giữa nước và thủy ngân một đoạn h1 40cm Bài 7 Xác định áp suất trong bình chứa po và chiều cao mực nước H1 trong ống ở bên phải nếu số đọc của của áp kế thủy ngân bên trái H2 0 15m và H3 0 8m Bài 8 Giả thiết rằng - Trong phạm vi độ sâu ytừ 0 đến h1 trọng lượng riêng của chất lỏng thay đổi theo qui luật 1 0 02 h- với y0 10kN m3 là y tại h 0 . Trong phạm vi độ sâu h từ h1 đến H trọng lượng riêng của chất lỏng là y1. Biết H 25m h1 20m . Tính áp suất dư ở mặt 1-1 và tại các điểm A C chân và B đỉnh của vòm hầm hình nửa tròn đặt ở đáy R 2m . Bài 9 Vẽ biểu đổ áp suất thủy tĩnh dư lên mặt phẳng hình chữ nhật
đang nạp các trang xem trước