tailieunhanh - CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ HẤP THU ĐÀO THẢI VÀ CHUYỂN HÓA CHẤT ĐỘC RA KHỎI CƠ THỂ NGƯỜI
Đường hô hấp: - Diện tích lớn: 35m2 (thở), 100m2 (hít). - Nhận 1 lượng máu khổng lồ. - Hệ động mạch, tĩnh mạch chằng chịt bao quanh các phế nang (alveoli). - 300 – 500 triệu phế nang. Vai trò: - Hấp thụ: +các chất khí +hơi nước hoặc hơi của các chất dễ bay hơi. +Aerosol (khí + hạt rắn hoặc lỏng) - Vận động làm tăng khả năng hấp thụ. | BÁO CÁO MÔN: ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ HẤP THU ĐÀO THẢI VÀ CHUYỂN HÓA CHẤT ĐỘC RA KHỎI CƠ THỂ NGƯỜI GVHD : Ths. Nguyễn Thị Gia Thạnh Lớp : 10MT SVTH : Nhóm 1 Môi Trường CON ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM ĐỘC CHẤT PHƠI NHIỄM QUA DA Khó thấm qua da: lớp biểu bì Hấp thụ tốt: chất tan tốt trong mỡ (vd: CCl4) và chất tan trong nước kích thước nhỏ (vd: H2NNH2) Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ: Cơ chế bảo vệ PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Đường hô hấp: - Diện tích lớn: 35m2 (thở), 100m2 (hít). - Nhận 1 lượng máu khổng lồ. - Hệ động mạch, tĩnh mạch chằng chịt bao quanh các phế nang (alveoli). - 300 – 500 triệu phế nang. Vai trò: - Hấp thụ: +các chất khí +hơi nước hoặc hơi của các chất dễ bay hơi. +Aerosol (khí + hạt rắn hoặc lỏng) - Vận động làm tăng khả năng hấp thụ. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Tế bào màng nhầy trên thành hệ hô hấp, trừ phế nang và mũi. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Tế bào roi (vận chuyển chất nhầy) Tế bào hình chén (tạo chất nhầy) Vai trò: vận chuyển các chất | BÁO CÁO MÔN: ĐỘC HỌC MÔI TRƯỜNG CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ HẤP THU ĐÀO THẢI VÀ CHUYỂN HÓA CHẤT ĐỘC RA KHỎI CƠ THỂ NGƯỜI GVHD : Ths. Nguyễn Thị Gia Thạnh Lớp : 10MT SVTH : Nhóm 1 Môi Trường CON ĐƯỜNG PHƠI NHIỄM ĐỘC CHẤT PHƠI NHIỄM QUA DA Khó thấm qua da: lớp biểu bì Hấp thụ tốt: chất tan tốt trong mỡ (vd: CCl4) và chất tan trong nước kích thước nhỏ (vd: H2NNH2) Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ: Cơ chế bảo vệ PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Đường hô hấp: - Diện tích lớn: 35m2 (thở), 100m2 (hít). - Nhận 1 lượng máu khổng lồ. - Hệ động mạch, tĩnh mạch chằng chịt bao quanh các phế nang (alveoli). - 300 – 500 triệu phế nang. Vai trò: - Hấp thụ: +các chất khí +hơi nước hoặc hơi của các chất dễ bay hơi. +Aerosol (khí + hạt rắn hoặc lỏng) - Vận động làm tăng khả năng hấp thụ. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Tế bào màng nhầy trên thành hệ hô hấp, trừ phế nang và mũi. PHƠI NHIỄM QUA HỆ HÔ HẤP Tế bào roi (vận chuyển chất nhầy) Tế bào hình chén (tạo chất nhầy) Vai trò: vận chuyển các chất lạ (hạt) ra khỏi hệ hô hấp Màng nhầy mũi kìm giữ phân tử khí tan trong nước/ với lớp bề mặt cơ chế bảo vệ. Xảy ra qua hệ hô hấp (ở phế nang). Thâm nhập vào máu chủ yếu bằng hình thức khuếch tán đơn giản cho đến khi đạt cân bằng Tốc độ hấp thụ phụ thuộc vào tỉ lệ hòa tan trong máu của chất độc. - Tỉ lệ hòa tan thấp: tốc độ hấp thụ~ tốc độ vận chuyển máu; - Tỉ lệ hòa tan cao: tốc độ hấp thụ ~ tốc độ và cường độ hô hấp; HẤP THỤ KHÍ & HƠI ĐỘC CO là 1 khí độc không màu, không mùi, không vị & không gây kích ứng khó nhận biết. CO là sản phẩm quá trình đốt không hoàn toàn các hợp chất hữu cơ trong điều kiện thiếu oxy. Nhiễm độc CO xảy ra khi hít phải 1 lượng khí CO đủ gây tác hại. Phơi nhiễm ở nồng độ > 10ppm nguy hiểm cho con người Khí đốt từ động cơ môtô cũ, động cơ chạy bằng ga, lò sưởi, thường tạo CO. NHIỄM ĐỘC CARBON MONOCIDE Hemoglobin (Hb): vận chuyển O2 từ tim đến nuôi các tế bào và CO2 từ các tế bào đến phổi để thực hiện trao đổi khí CO2 O2 tại phế nang. Khả năng mang O2 của Hb
đang nạp các trang xem trước