tailieunhanh - Thành ngữ tiếng Anh part 5

Nhưng khi nói: "I must get my haircut done today. I got a job interview tomorrow." là bạn không thể không đi, bạn có job interview ngày mai. Nói chung chữ "must" là bạn nhất định phải làm, không tự chủ được. Must thường đuọc dùng trong văn bản về luật lệ, luật pháp để chỉ ý định absolute requirement, absolute obligation của người viết luật. "All citizens must obey the law", "all citizens must register to vote", "you must be 21 in order to buy alcoholic beverages", hay cha mẹ dặn dò con cái "you must not open the. | Nhưng khi nói I must get my haircut done today. I got a job interview tomorrow. là bạn không thể không đi bạn có job interview ngày mai. Nói chung chữ must là bạn nhất định phải làm không tự chủ được. Must thường đuọc dùng trong văn bản về luật lệ luật pháp để chỉ ý định absolute requirement absolute obligation của người viết luật. All citizens must obey the law all citizens must register to vote you must be 21 in order to buy alcoholic beverages hay cha mẹ dặn dò con cái you must not open the door for strangers Đó là sự khác biệt giữa have to và must mà mình co thể nghĩ ra lúc này. Ngoài ra must còn được dùng ở nghĩa phỏng đoán một cách chắn chắn. it must be 2am right now why don t you go to get some sleep bây giờ nhất định là là 2 h sa ng rồi sao anh không đi ngủ đi. hay she must really loves me to do something this nice for me Hi vọng có thể giúp ích cho bạn Mình vẫn chưa hiểu lắm cái vụ chủ động chủ thể khách quan mặc dù đọc đi đọc lại cái bài này của bạn hàng trăm lần hehe. Tóm tắt lại must được dùng khi nào người đó không tự chủ hay tự chủ ví dụ Theo như cách mà các giáo viên VN vẫn dạy cho học sinh thì tiêu chí quan trọng và cơ bản để phân biệt must và have to là ở tính chủ động của chủ thể. Theo đó - Must được sử dụng khi chủ thể vẫn còn có khả năng lựa chọn nhưng đã quyết định phải làm điều gì đó vì thấy như vậy tốt hơn. Ví dụ của Inside I must give up smoking for the sake of my health. - Have to được sử dụng khi chủ thể chịu sự tác động từ bên ngoài của một ai đó của một điều gì đó dẫn đến phải làm 1 điều gì đó. Ví dụ của gaconlonton I have to stop smoking as the doctor s order. Như bạn thấy đấy cùng là mục đích cuối cùng for the sake of my health nhưng khi dùng must khi dùng have to đó là tuỳ Trong này lắm nhân tài quá em bon chen hỏi tí chuyện vậy Tình hình là ngại mở từ điển ra ngâm cứu nên hỏi luôn những người ở đây bao h có kinh nghiệm thực tế cũng tốt hơn Làm ơn phân biệt hộ em mấy cái từ này học mãi mà cứ quên quên nhớ nhớ continual và continuous .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN