tailieunhanh - Hệ thống điều khiển nhúng - Phần 6

THIẾT KẾ HỆ NHÚNG: TỔ HỢP PHẦN CỨNG VÀ MỀM Qui trình phát triển Quá trình phát triển phần mềm nhúng thực hiện theo chu trình sau: (1) Problem specification (2) Tool/chip selection (3) Software plan (4) Device plan (5) Code/debug (6) Test (7) Integrate nhiều thành phần và mỗi thành phần thì đều có các thuộc tính. Các thuộc tính đó có thể thay đổi và được đặc trưng bởi các biến trạng thái. Một chuỗi các trạng thái sẽ mô tả quá trình động của một hệ thống. . | 6 THIẾT KÉ HỆ NHÚNG TÒ HỢP PHẦN CỨNG VÀ MÈM Qui trình phát triển Quá trình phát triêh phần mềm nhúng thực hiện theo chu trình sau 1 Problem specification 2 Tool chip selection 3 Software plan 4 Device plan 5 Code debug 6 Test 7 Integrate PRODUC1 PFCU RFMFVTS FUNCTIONAL REQUIREMENTS ENGINEERING SPECIFICATION HARDWARE SPECIFICATIONS I I RM WARE SPEC HCAIIONS functions piece of firmware. Describes how the firmware is implemented. TEST SPECIFICATIONS Describes hoAf system will be tested Test specifications may also be required at the board or subassembly level. Phân tích yêu cầu Mô hình hoá sự kiện và tác vụ Phương pháp mô hình Petrinet Năm 1962 Carì Adam Petri đã công bố phương pháp mô 111 nil hình hoạ tác vụ hay quá trì nia theo sụ phụ thuộc nhân quả đã đuợc phô cập rộng rãi và đuợc biêf tói như ngày này vói tên gọi là mạng Petri. Mạng Petri được sử dụng phô biêh đê biêù diễn mô hình và phân tích các hệ thống có sụ cạnh tranh trong quá trình hoạt động. Một hệ thống có thê hiếu là một tô hợp của 93 nhiều thành phần và mỗi thành phần thì đều có các thuộc tính. Các thuộc tính đó có thê thay đối và được đặc trung bởi các biêh trạng thái. Một chuỗi các trạng thái sẽ mô tả quá tri nil động của một hệ thông. Mạng Petri thục sụ là một giải pháp mô tả hệ thống động với các sụ kiện rời rạc tác động làm thay đối trạng thái của các đô i tượng trong hệ thống theo tùng điều kiện cụ thê trạng thái của hệ thống. Mạng Petri được tlúê t lập dựa trên 3 thành phần chính 1 Các điều kiện 2 các sụ kiện và 3 quan hệ luồng. Các điều kiện có thê là thoả mãn hoặc không thoả mãn. Các sụ kiện là có thê xảy ra hoặc không. Và quan hệ luồng mô tả điều kiện của hệ trưóc klú sụ kiện xảy ra. Các điều kiện đòi hỏi phải thoả mãn đê một sụ kiện xảy ra hoặc chuyển trạng thái thục hiện thì được gọi là điều kiện trưóc precondition . Các điều kiện mà được thoả mãn klú một sụ kiện nào đó xảy ra thì được gọi là điều kiện sau postcondition . Qui ước biểu diễn mô hình Petrinet Trong qui .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN