tailieunhanh - Thời vụ và nhóm giống lúa theo vùng sinh thái
Có thể sử dụng các giống lúa khác nhau để gieo thẳng. Trong thực tế, thường gieo thẳng các giống lúa ngắn ngày, thấp cây, khả năng chống đổ tốt. a) Vùng đồng bằng sông Hồng Vụ xuân: Xuân sớm: Gieo mạ 15- 25/11; cấy: 15 - 25/ 1 với các giống lúa: DT10, DT13, X21, Xi23, VN10, NX30, 17494, MT163, M6 Xuân chính vụ: Gieo mạ 1/12- 20/12; cấy: 20/120/ 2 với các giống lúa: C70, C71, P1, P6, BM9855, N1-9, TK106 Xuân muộn: gieo 5/2- 25/2 với các giống lúa: ĐB5, ĐB6, Q5, KD18, BT7, HT1, LT2, AC5, IRi352, BM9820,. | Thời vụ và nhóm giống lúa theo vùng sinh thái Có thể sử dụng các giống lúa khác nhau để gieo thẳng. Trong thực tế thường gieo thẳng các giống lúa ngắn ngày thấp cây khả năng chống đổ tốt. a Vùng đồng bằng sông Hồng Vụ xuân . Xuân sớm Gieo mạ 15- 25 11 cấy 15 - 25 1 với các giống lúa DT10 DT13 X21 Xi23 VN10 nX30 17494 MT163 M6. . Xuân chính vụ Gieo mạ 1 12- 20 12 cấy 20 120 2 với các giống lúa C70 C71 P1 P6 BM9855 N1-9 Tk106. . Xuân muộn gieo 5 2- 25 2 với các giống lúa ĐB5 ĐB6 Q5 KD18 BT7 HT1 LT2 AC5 IRÌ352 BM9820 PD2 Nhị ưu 838 HYT83 TH3-3 Việt lai 20. . Gieo mạ trên nền đất cứng ở vụ xuân muộn Gieo mạ 25 1- 10 2 cấy từ 10 2 trở đi. Tuổi mạ từ 10- 15 ngày tương ứng 3- 4 lá. Vụ mùa . Mùa sớm gieo 10 6- 20 6 với các giống lúa ĐB5 ĐB6 Q5 KD18 HT1 LT2 AC5 IRÌ352 BM9820 PD2 Nhị ưu 838 Bacưu 64 Bacưu 903 HYT83 TH3-3 Việt lai 20. . Mùa trung gieo 15 6- 25 6 với các giống lúa X21 Xi23 VN10 NX30 17494 MT6 M6 P1 P6 TK 106. . Mùa muộn Gieo mạ 25 - 5 6 cấy 25 6 - 5 7 với các giống lúa Nếp Hoa vàng Dự Mộc tuyền Bao Thai Tám thơm các .
đang nạp các trang xem trước