tailieunhanh - Chương 7. Phương pháp phân tích vôn-ampe

Phương pháp phân tích vôn-ampe là nhóm các phương pháp dựa vào đường cong vôn-ampe, hay còn gọi là đường cong phân cực, là đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện với điện thế khi tiến hành điện phân dung dịch phân tích. Quá trình điện phân được thực hiện trong một bình điện phân đặc biệt, trong đó có một điện cực có diện tích bé hơn điện tích của điện cực kia nhiều lần. Điện cực có diện tích bé được gọi là vi điện cực. Quá trình khử (hay oxy hóa) chủ. | Nội dung Chương 7. Phương pháp phân tích . Cơ sở của phương . Đặc điểm . Quá trình xảy ra trên điện cực thủy . Điện thế nửa sóng và phương trình sóng cực . Các cực đại trên sóng cực . Phương trình . Các phương pháp vôn-ampe trực . Điện thế nửa sóng E1 2 và phân tích cực phổ định . Phương pháp cực phổ dòng một . Phương pháp đo vi . Cực phổ . Phương pháp vôn-ampe ngược vôn-ampe hòa tan- stripping analysis .16 . Câu hỏi ôn Chương 7. Phương pháp phân tích vôn-ampe . Cơ sở của phương pháp . Đặc điểm chung Phương pháp phân tích vôn-ampe là nhóm các phương pháp dựa vào đường cong vôn-ampe hay còn gọi là đường cong phân cực là đường cong biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện với điện thế khi tiến hành điện phân dung dịch phân tích. Quá trình điện phân được thực hiện trong một bình điện phân đặc biệt trong đó có một điện cực có diện tích bé hơn điện tích của điện cực kia nhiều lần. Điện cực có diện tích bé được gọi là vi điện cực. Quá trình khử hay oxy hóa chủ yếu xảy ra trên vi điện cực. Ví dụ đường cong vôn-ampe trên hình 7-1 là đường cong mô tả mối quan hệ dòng và thế của điện cực làm việc trong quá trình oxy hóa hay khử của hỗn hợp Fe CN 637Fe CN 64- xảy ra trên điện cực đĩa quay. Theo qui ước dòng là dương khi chất phân tích bị khử trên điện cực làm việc. Giới hạn của dòng khuếch tán cho quá trình oxy hóa Fe CN 64- xảy ra ở điện thế lớn hơn 0 5V điện cực so sánh là calomen bão hòa . 1 Fe CN 64- Ferroxyanide xyanua sắt II Fe CN 63- e- Ferricyanide xyanua sắt III Ở vùng này dòng được điều khiển bởi tốc độ khuếch tán của Fe CN 64 tới điện cực. Hình 72 chỉ ra dòng này tỉ lệ với nồng độ Fe CN 64- trong dung dịch. Hình 7-1. Đường cong vôn-ampe cho hỗn hợp 10 mM K3Fe CN 6 và 20-60mM K4Fe CN 6 trong dung dịch Na2SO4 0 1M trên điện cực đĩa quay cacbon thủy tinh. Tốc độ quay 2000 vòng phút điện thế .