tailieunhanh - LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI CỦA QUỐC HỘI KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 73/2006/QH11 NGÀY 29 tháng 11 năm 2006

LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI CỦA QUỐC HỘI KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 73/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 10; Luật này quy | LUẬT BÌNH ĐẲNG GIỚI CỦA QUỐC HỘI KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 10 SỐ 73 2006 QH11 NGÀY 29 THÁNG 11 NĂM 2006 Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết số 51 2001 QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 10 Luật này quy định về bình đẳng giới. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định nguyên tắc bình đẳng giới trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình biện pháp bảo đảm bình đẳng giới trách nhiệm của cơ quan tổ chức gia đình cá nhân trong việc thực hiện bình đẳng giới. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Cơ quan nhà nước tổ chức chính trị tổ chức chính trị - xã hội tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp tổ chức xã hội tổ chức xã hội - nghề nghiệp tổ chức kinh tế đơn vị sự nghiệp đơn vị vũ trang nhân dân gia đình và công dân Việt Nam sau đây gọi chung là cơ quan tổ chức gia đình cá nhân . 2. Cơ quan tổ chức nước ngoài tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam. Điều 3. Áp dụng điều ước quốc tế về bình đẳng giới Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Điều 4. Mục tiêu bình đẳng giới Mục tiêu bình đẳng giới là xoá bỏ phân biệt đối xử về giới tạo cơ hội như nhau cho nam và nữ trong phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nguồn nhân lực tiến tới bình đẳng giới thực chất giữa nam nữ và thiết lập củng cố quan hệ hợp tác hỗ trợ giữa nam nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình. Điều 5. Giải thích từ ngữ Trong Luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Giới chỉ đặc điểm vị trí vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội. 2. Giới tính chỉ các đặc điểm sinh học của nam nữ. 3. Bình đẳng giới là việc nam nữ có vị trí vai trò ngang nhau được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng của gia đình và thụ hưởng như nhau .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN