tailieunhanh - Quyết định Số: 196/QĐ-QLD VỀ VIỆC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC CHO 01 THUỐC ĐỂ XUẤT KHẨU

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005; Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106/QĐ-BYT ngày 29/08/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y. | BỘ Y TẾ CỤC QUẤN LÝ DƯỢC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số 196 QĐ-QLD Hà Nội ngày 10 tháng 08 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT GIA CÔNG TRONG NƯỚC CHO 01 THUỐC ĐỂ XUẤT KHẨU CỤC TRƯỞNG CỤC QUẤN LÝ DƯỢC Căn cứ Luật Dược ngày 14 6 2005 Căn cứ Nghị định số 188 2007 NĐ-CP ngày 27 12 2007 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế Căn cứ Quyết định số 53 2008 QĐ-BYT ngày 30 12 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế và Quyết định số 3106 QĐ-BYT ngày 29 08 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc sửa đổi bổ sung Điều 3 Quyết định số 53 2008 QĐ-BYT ngày 30 12 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế Căn cứ Thông tư số 22 2009 TT-BYT ngày 24 11 2009 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc Căn cứ Thông tư số 06 2004 TT-BYT ngày 28 5 2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Cấp số đăng ký sản xuất gia công trong nước cho 01 thuốc để xuất khẩu 1. Cơ sở đặt gia công Công ty TNHH Phil Inter Pharma Địa chỉ Số 25 đường số 8 Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore Thuận An Bình Dương. 2. Cơ sở nhận gia công cơ sở sản xuất 1 Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Địa chỉ Âp Tân Bình xã Tân Hiệp huyện Tân Uyên Bình Dương. STT Tên thuốc hàm lượng Qui cách đóng gói Tiêu chuẩn Tuổi thọ tháng Số đăng ký 1 Nước cất pha tiêm Hộp 100 ống x 4ml hộp 100 ống x 5ml hộp 100 ống x 8ml hộp 100 ống x 10ml hộp 100 ống x 20ml dung dịch pha thuốc tiêm. TCCS 60 GC-0210-12 Điều 2. Nước cất pha tiêm nêu trên không được lưu hành tại Việt Nam. Cơ sở đặt gia công phải nhận lại toàn bộ sản phẩm sau khi gia công để xuất khẩu. Số đăng ký có ký hiệu có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Giám đốc sở Y tế các tỉnh thành phố .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN