tailieunhanh - Bài giảng: phương thức nhờ thu

NT là PTTT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua NH thu hộ cho nhà NK để được TT, chấp nhận HP hay chấp nhận các ĐK và điều khoản khác. | Bài 4 PHƯƠNG THỨC NHỜ THU (COLLECTION OF PAYMENTS) © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 1. KHÁI NIỆM VÀ VĂN BẢN PHÁP LÝ A/ Khái niệm: NT là PTTT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua NH thu hộ cho nhà NK để được TT, chấp nhận HP hay chấp nhận các ĐK và điều khoản khác. */ Theo ngôn ngữ luật (Điều 2, ULC – 522): */ Ví dụ minh họa: © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 b/ Văn bản pháp lý điều chỉnh NT - Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu (Uniform rules for collection – URC). Bản hiện hành “URC 522”. - Đây là văn bản pháp lý tùy ý? - Dẫn chiếu: “This Collection is subject to the Uniform Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”. - Thỏa thuận khác với URC? - Quan hệ với luật quốc gia? © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 2. CÁC BÊN THAM GIA VÀ MỐI QUAN HỆ a/ Các bên tham gia: 1. Người ủy nhiệm thu (Principal): NT là NT của ai? 2. NH gửi hay chuyển NT (Remitting or | Bài 4 PHƯƠNG THỨC NHỜ THU (COLLECTION OF PAYMENTS) © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 1. KHÁI NIỆM VÀ VĂN BẢN PHÁP LÝ A/ Khái niệm: NT là PTTT, trong đó, nhà XK sau khi giao hàng hay cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua NH thu hộ cho nhà NK để được TT, chấp nhận HP hay chấp nhận các ĐK và điều khoản khác. */ Theo ngôn ngữ luật (Điều 2, ULC – 522): */ Ví dụ minh họa: © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 b/ Văn bản pháp lý điều chỉnh NT - Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu (Uniform rules for collection – URC). Bản hiện hành “URC 522”. - Đây là văn bản pháp lý tùy ý? - Dẫn chiếu: “This Collection is subject to the Uniform Rules for Collection, 1995 Revision ICC Pub. No. 522”. - Thỏa thuận khác với URC? - Quan hệ với luật quốc gia? © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 2. CÁC BÊN THAM GIA VÀ MỐI QUAN HỆ a/ Các bên tham gia: 1. Người ủy nhiệm thu (Principal): NT là NT của ai? 2. NH gửi hay chuyển NT (Remitting or Sending Bank): 3. Ngân hàng thu hộ (Collecting Bank): 4. Ngân hàng xuất trình (presenting Bank): 5. Người trả tiền (Drawee): © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 b/ Mối quan hệ giữa các bên: 1. Người Ủy thác/NH gửi NT: - NT là NT của người ủy thác. - NH gửi NT phải hành động đúng các chỉ thị của người ủy thác - Nếu có hành động khác? - Nếu hành động đúng? - Nếu các chỉ thị không hoàn chỉnh? - Nếu các chỉ thị không khả thi? */ Ví dụ tình huống: © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 2. NH gửi NT/NH thu hộ: - NH gửi NT phải chuyển nguyên văn các chỉ thị của người ủy thác cho NH thu hộ. - NH thu hộ phải thực hiện đúng các chỉ này, bất kể mối quan hệ riêng của mình với người NH là ntn. - Nếu làm không đúng, có phải bồi thường thiệt hại? Cho ai? - Làm đúng mà không thu được tiền thì có được phí? Ai trả? © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 © PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến. ĐT: 0912 11 22 30 3. NH thu hộ/NH xuất trình: - Tương tự như trên. 4. Người ủy thác

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.